VISA THĂM THÂN NHÂN TRUNG QUỐC

Thứ CN,
13/10/2024
Đăng bởi Haravan Support

Trung Quốc là quốc gia có dân số đông nhất thế giới. Số người nhập cư Trung Quốc để làm việc, học tập hoặc kết hôn ngày càng gia tăng theo sự phát triển kinh tế, xã hội. Bên cạnh đó thì những người nhập cảnh vào đất nước này để thăm thân nhân đang tạm trú hoặc thường trú tại đất nước này cũng tăng cao. Nắm rõ thủ tục đăng ký visa thăm thân nhân Trung Quốc sẽ thuận lợi cho những người có nhu cầu xin loại visa này.

Sài Gòn Đại Tín Law Frim xin giới thiệu cùng quý khách hàng dịch vụ visa thăm thân  nhân Trung Quốc của chúng tôi để quý khách có thể sử dụng khi cần thiết:

NỘI DUNG CHÍNH:

1. Khái niệm visa thăm thân nhân Trung Quốc.

2. Các trường hợp được miễn thị thực thăm thân nhân Trung Quốc.

3. Hồ sơ và trình tự thủ tục đăng ký visa thăm thân nhân Trung Quốc

4. Lệ phí visa Trung Quốc.

1. Khái niệm visa thăm thân nhân Trung Quốc

1.1. Thế nào là visa thăm thân nhân Trung Quốc

Visa thăm thân nhân Trung Quốc là thị thực  cho phép công dân nước ngoài được nhập cảnh vào Trung Quốc để thăm thân nhân là người Trung Quốc, người nước ngoài có tư cách cư trú vĩnh viễn ở Trung Quốc hoặc người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Trung Quốc.

1.2. Phân loại visa thăm thân nhân Trung Quốc

a) Phân loại visa thăm thân nhân Trung Quốc căn cứ vào thời gian nhập cảnh:

Nếu phân loại cưn cứ vào thời gian nhập cảnh thì visa thăm thân nhân Trung Quốc được chia làm 02 loại:

- Visa thăm thân nhân Trung Quốc ngắn hạn: Thời gian mỗi lần lưu trú từ 90 ngày đến 180 ngày, có hiệu lực trong vòng 180 ngày.

-  Visa thăm thân nhân Trung Quốc dài hạn: Thời gian mỗi lần lưu trú là 30 ngày, có thể gia hạn thêm hoặc xin giấy phép cư trú, có hiệu lực lực trong vòng 90 ngày.

b) Phân loại visa thăm thân nhân Trung Quốc căn cứ vào mục đích nhập cảnh:

Nếu phân loại căn cứ vào mục đích nhập cảnh thì visa thăm thân nhân Trung Quốc được chia thành 04 loại:

- Visa thăm thân Trung Quốc Q1: Là loại thị thực cho những người sang Trung Quốc để đoàn tụ gia đình, thời hạn lưu trú không quá 30 ngày hoặc có thể lâu hơn nếu xin thành công giấy tạm trú hoặc cư trú vĩnh viễn, có hiệu lực trong vòng 90 ngày, nhập cảnh 01 lần.

- Visa thăm thân Trung Quốc Q2: Là loại thị thực cho những người sang Trung Quốc với mục đích thăm người thân, thời gian lưu trú từ 90 ngày đến 180 ngày tùy loại, có hiệu lực trong vòng 180 ngày.

- Visa thăm thân nhânTrung Quốc S1: Là loại thị thực cho những người sang Trung Quốc với mục đích thăm người người thân đang học tập hoặc làm việc, thời gian lưu trú hơn 180 ngày, có hiệu lực 90 ngày và được phép nhập cảnh 01 lần.

- Visa thăm thân nhân Trung Quốc S2: Là loại thị thực cho những người sang Trung Quốc với mục đích thăm người người thân đang học tập, làm việc hoặc  kết hôn với công dân Trung Quốc, thời gian lưu trú tối đa 180 ngày, có hiệu lực trong vòng 90 ngày, chỉ được phép nhập cảnh 1 lần duy nhất.

1.3. Người được cấp visa thăm thân nhân Trung Quốc

Thị thực thăm thân nhân Trung Quốc được cấp cho người nhập cảnh vào Trung Quốc để thăm người Trung Quốc, người nước ngoài có tư cách cư trú vĩnh viến ở Trung Quốc hoặc người đang làm việc, học tập ở Trung Quốc mà có quan hệ hôn nhân hoặc quan hệ huyết thống:

- Là Vợ/chồng.

- Là bố/mẹ ruột.

- Là bố/mẹ chồng/vợ.

- Là con.

- Là vợ/chồng của con.

- Là anh/chị/em ruột.

- Là bà nội/ngoại.

- Là cháu nội/ngoại.

2. Các trường hợp được miễn thị thực thăm thân nhân Trung Quốc

a) Công dân các nước đã có hiệp định song phương miễn thị thực với Trung Quốc:

Căn cứ hiệp định song phương Trung Quốc mà Trung Quốc đẫ thỏa thuận hoặc ký với các nước liên quan, công dân một số nước nhập cảnh vào Trung Quốc, lưu trú từ 15 ngày đến 90 ngày (thời gian lưu trú của công dân mỗi quốc gia được quy định cụ thể) được miễn thị thực khi đáp ứng điều kiện quy định. Công dân một số quốc gia được miến thị thực khi nhập cảnh vào Trung Quốc là: Bahamas, Brunei, San Mario, Singgapore, Nhật Bản, Fiji,…

b) Công dân 3 nước Singapore, Nhật Bản, Brunei:

Công dân 03 nước Singapore, Brunei, Nhật Bản có hộ chiếu phổ thông đến Trung Quốc nhập cảnh Trung Quốc để thăm thân nhân không quá 15 ngày, được miễn thị thực khi nhập cảnh vào cửa khẩu cho phép của Trung Quốc.   

c) Người có giấy phép cư trú còn hiệu lực do Công an Trung Quốc cấp:

Người nước ngoài có visa Q1, S1 nhập cảnh và đã nộp đơn xin lưu trú tại cơ quan công an địa phương trong vòng 30 ngày, được cấp giấy phép lưu trú, được phép lưu trú và xuất nhập cảnh Trung Quốc nhiều lần khi giấy phép còn hiệu lực, không cần xin thị thực nữa. 

Như vậy, công dân Việt Nam có hộ chiếu phổ thông phải xin thị thực khi nhập cảnh vào Trung Quốc thăn thân nhân. 

3. Hồ sơ và trình tự thủ tục đăng ký visa thăm thân nhân Trung Quốc

3.1. Hồ sơ đăng ký visa thăm thân nhân Trung Quốc

a) Hồ sơ người đăng ký visa cần cung cấp:

- Hộ chiếu gốc còn hiệu lực ít nhất 06 tháng và còn ít nhất 2 trang trống để dán visa.

- 01 ảnh chân dung màu 48x33 mm, chiều rộng đầu 15 mmm đến 22 mm, chiều cao đầu 28 mm đến 33 mm, nền trắng (đầu trần, nhìn rõ mặt), chụp trong vòng 06 tháng trở lại đây.

- 01 Tờ khai thị thực (quý khách điền hoàn chỉnh tờ khai online tại website:http:// https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/, in ra và ký tên).

- 01 bản photo trang thông tin hộ chiếu (trang có ảnh).

- 01 bản photo Giấy phép lưu trú tại Trung Quốc hoặc visa từng được cấp trước đó (nếu có). Nếu giấy phép lưu trú hoặc visa Trung Quốc từng được cấp trước đó ở hộ chiếu cũ thì phải cung cấp trng thông tin hộ chiếu cũ (trang có dán ảnh).

- Nếu người xin visa là công dân Việt Nam thì cần có:

+ Căn cước công dân bản photo 2 mặt (bản gốc xuât trình để đối chiếu, nộp bản photo);

+ Giấy xác nhận thông tin cư trú do địa phương cấp còn hiệu lực (bản gốc xuất trình để đối chiếu, nộp bản photo).

- Nếu người xin visa là công dân nước ngoài đang ở Việt Nam thì cần có:

+ Thẻ tạm trú/visa còn hiệu lực của Việt Nam (bản chính xuất trình để đối chiếu, nộp bản photo);

+ Bản photo dấu nhập cảnh Việt Nam hợp lệ.

- Nếu người xin visa là người tùng mang quốc tịch Trung Quốc sau đó nhập quốc tịch nước ngoài thì cần có:

+ Nếu lần đầu xin visa Trung Quốc, cần xuất trình bản chính hộ chiếu Trung Quốc cũ và bản photo trang thông tin hộ chiếu;

+ Nếu đã từng được cấp visa Trung Quốc và mang theo hộ chiếu mới của nước ngoài để xin thị thực, cần xuất trình bản photo trang thông tin hộ chiếu hiện tại và bản photo visa Trung Quốc từng được cấp. Trường hợp họ tên được thể hiện không trùng khớp với hộ chiếu Trung Quốc cũ, cần xuất trình thêm giấy tờ chứng minh đã thay đổi họ tên do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Thư mời của công dân Trung Quốc hoặc thư mời của người nước ngoài được phép cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc.

b) Hồ sơ người mời ở Trung Quốc cần cung cấp:

- Nếu người mời là công dân Trung Quốc thì cần có:

+ Bản photo CMND Trung Quốc;

+ Trang thông tin hộ chiếu (nếu có hộ chiếu).

- Nếu người mời là người nước ngoài được phép cư trú vĩnh viễn ỏ Trung Quốc thì cần có:

+ Bản photo trang thông tin hộ chiếu nước ngoài;

+ Giây tờ chứng minh tư cách thường trú tại Trung Quốc.

c) Giấy tờ chứng minh quan hệ giữ người mời và người được mời:

Người mời và người được mời cung cấp một trong những giấy tờ chứng minh quan hệ sau:

- Giấy đăng ký kết hôn (bản gốc xuất trình để đối chiếu, nộp bản photo);

- Giấy khai sinh (bản gốc xuất trình để đối chiếu, nộp bản photo).

- Giấy chứng nhaajnquan hệ do cơ quan có thẩm quyền cấp (xuất trình bản gốc để đối chiếu, nộp bản photo).

Lưu ý:

- Thông tin trên Đơn xin thị thực phải trung thực, đầy đủ, rõ ràng. Ký tên vào trang Xác nhận và trang 08.

- Lập danh sách tài liệu theo thứ tự như dã quy định. Danh sách tài liệu này được lưu ở trang đầu của bộ hồ sơ xin visa.

3.2. Trình tự thủ tục đăng ký visa thăm thân nhân Trung Quốc

a) Bước 1: Tư vấn về các điều kiện để được cấp visa thăm thân nhân Trung Quốc và hồ sơ đăng ký visa thăm thân  nhân Trung Quốc:

Chuyên viên của Sài Gòn Đại Tín Law Firm sẽ kiểm tra, đánh giá hồ sơ và tư vấn các vấn đề cần lưu ý trong việc đăng ký visa du lịch Trung Quốc như: Mục đích gặp người thân, thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh mong muốn, số dư tài khoản tiết kiệm để chứng minh năng lực tài chính,… và những giấy tờ, tài liệu cần bổ sung trong hồ sơ.

b) Bước 2: Đặt lịch hẹn nộp hồ sơ với Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc (CVASC):

- Hiện nay, Đại sứ quán Trung Quốc đã ủy quyền cho Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc nhận hồ sơ thị thực và thu lệ phí thị thực. Từ ngày 01 tháng 3 năm 2023, Trung tâm dịch vụ thị thực chính thức tiếp nhận nghiệp vụ chứng nhận lãnh sự. Vì thế sau khi chuẩn bị hồ sơ khách hàng hãy đặt lịch hẹn nộp hồ sơ với Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc.

- Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc có trụ sở ở 3 thành phố đại diện cho miền Bắc, miền Trung, miền Nam: Hà Nội, Đà Nẵng, Tp.Hồ Chí Minh. Vì thế căn cứ vào khu vực đang cư trú mà khách hàng sẽ lựa chọn địa điểm hẹn nộp hồ sơ phù hợp.

c) Bước 3: Nộp hồ sơ tại Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc:

- Xuất trình phiếu hẹn, đơn xin thị thực, hộ chiếu tại quầy lễ tân.

- Quét thông tin hộ chiếu tại quầy lễ tân để lấy số thứ tự nộp hồ sơ.

- Theo dõi số thứ tự trên bảng điện tử và đợi số của quý khách được gọi.

- Nộp hồ sơ tại quầy được chỉ định và nhận giấy báo nộp lệ phí.

- Nộp phí dịch vụ của CVASC tại quầy thu ngân.

- Kiểm tra thông tin trên biên nhận và thời gian dự kiến trả kết quả.

Để tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức quý khách hàng có thể ủy quyền cho đại diện của Sài Gòn Đại Tín Law Firm thay quý khách hàng nộp hồ sơ đăng ký visa. Với  kinh nghiệm, trình độ chuyên môn của chúng tôi hồ sơ của quý khách hàng sẽ được chuẩn bị đầy đủ và chính xác hơn.

d) Bước 4: Chờ xét duyệt hồ sơ:

- Thời gian xét duyệt hồ sơ visa thăm thân nhân Trung Quốc thông thường từ  07 đến 10 ngày làm việc, tùy vào từng trường hợp và khối lượng hồ sơ đang được xử lý. Trong một số trường hợp đặc biệt, quá trình xét duyệt có thể kéo dài hơn, đặc biệt khi cần xác minh thêm thông tin từ người nộp hồ sơ hoặc phía Trung Quốc.

- Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc không tham gia vào quá trình phê duyệt visa. Cán bộ lãnh sự Đại sứ quán sẽ căn cứ trường hợp cụ thể của người xin thị thực để quyết định có cấp thị thực hay không. Tùy tình hình thực tế, Cán bộ lãnh sự của Đại sứ quán có thể yêu cầu người xin thị thực cung cấp các giấy tờ chứng minh hoặc bổ sung tài liệu, hoặc yêu cầu người xin thị tực đến phỏng vấn trực tiếp.

e) Bước 5: Nhận kết quả:

- Đến Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc lấy số thứ tự nhận kết quả, xuất trình biên nhận tại quầy chỉ định để nhận kết quả và thanh toán phí thị thực (nếu visa được chấp nhận).

- Quý khách hàng sẽ được nhận lại hộ chiếu.

Tương tự như quá trình nộp hồ sơ, quý khách hàng cũng có thể ủy quyền cho chuyên viên của Sài Gòn Đại Tín thay mặt quý khách hàng nhận kết quả visa. Chúng tôi sẽ thông báo kết quả cho quý khách hàng trong thời gian sớm nhất, tiết kiệm thời gian cho quý khách hàng.

3.3. Nơi nộp hồ sơ đăng ký visa thăm thân nhân Trung Quốc

a) Khu vực phía Bắc:

Khách hàng cư trú ở khu vực phía Bắc có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc tại Hà Nội:

Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc tại Hà Nội

- Địa chỉ : Tầng 7, tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, số 1 đường

Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

- E-Mail: hanoicenter@visaforchina.org

- Website: http://www.visaforchina.org.

- ĐT: 0084-2432753888

- Thời gian làm việc: Từ 09:00 đến 15:00, thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ sẽ thông báo riêng).

b) Khu vực miền Trung:

Khách hàng cư trú ở khu vực miền Trung có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc tại Đà Nẵng:

- Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc tại Đà Nẵng:

- Địa chỉ : Tầng 8, Tòa B, tòa Indochina Riverside Towers, số 74 đường Bạch

Đằng, quận Hải Châu, Tp Đà Nẵng.

- E-Mail: danangcenter@visaforchina.org

- Website: http://www.visaforchina.org.

- Thời gian làm việc: Từ 09h00 đến 15h00, thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ sẽ thông báo riêng).

c) Khu vực phía Nam:

Khách hàng cư trú ở khu vực miền Trung có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc tại Tp.Hồ Chí Minh:

Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc tại Tp. Hồ Chí Minh:

- Địa chỉ : Tầng 16, khu trung tâm mậu dịch Sài Gòn, số 37 đường Tôn Đức Thắng, phường Tân Nghĩa, quận 1, Tp Hồ Chí Minh.

- E-Mail: hcmcenter@visaforchina.org.

- Website: http:// www.visaforchina.org.

- ĐT: 0084-1900561599

- Thời gian làm việc: Từ 09  h00 đến 15h00, thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ sẽ thông báo riêng).

4. Lệ phí visa Trung Quốc

- Quý khách có thể tham khảo mức lệ phí visa Trung Quốc tại website: http://vn.china-embassy.gov.cn/vn/lsfw/vdtq/202312/t20231228_11214307.htm.

- Mức lệ phí visa Trung Quốc được áp dụng  từ ngày 11/12/2023 đến ngày 31/12/2024 như sau:

4.1. Lệ phí visa Trung Quốc dành cho công dân Việt Nam

Loại VisaLệ phíLệ phí quy đổi VNĐ
Một lần45 USD1.121.000
Hai lần68 USD1.694.000
6 tháng nhiều lần90 USD2.241.000
1 năm nhiều lần    135 USD3.362.000

4.2. Lệ phí visa Trung Quốc dành cho công dân nước thứ 3 (không bao gồm công dân Mỹ và Canda)

Loại visaLệ phíLệ phí quy đổi VNĐ
Một lần23 USD573.000
Hai lần34 USD847.000
6 tháng nhiều lần45 USD1.121.000
1 năm nhiều lần68 USD1.694.000

4.3. Lệ phí visa Trung Quốc dành cho công dân Mỹ và Canada

Quốc giaLoại VisaLệ phíLệ phí quy đổi VNĐ
MỹKhông phân biệt loại hình và số lần (ngoại trừ Visa Phóng viên)    139 USD(Visa Phóng viên 171 USD)3.462.000 (4.395.000)
CanadaKhông phân biệt loại hình và số lần60 USD1.494.000

Lưu ý:

- Lệ phí visa Trung Quốc được tính bằng USD. Quý khách cần chuẩn bị USD khi nộp lệ phí.

- Lệ phí visa sẽ thay đổi tùy theo từng giai đoạn. 

- Lệ phí chưa bao gồm phí dịch vụ của Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc.

- Lệ phí chưa bao gồm phí photo, công chứng, thị thực,...

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Mọi thông tin, xin liên hệ  SÀI GÒN ĐẠI TÍN LAW FIRM:

♦ Địa chỉ: Số 169/6D Võ Thị Sáu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

♦ Điện thoại: 028 39 480 939.

♦ Hotline: 0913 655 471 (Luật sư Hải).

♦ Email: tuvan@saigondaitin.com.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

popup

Số lượng:

Tổng tiền: