Mỹ có số lượng người nhập cư nhiều nhất thế giới. Số lượng người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Mỹ ngày càng gia tăng. Ngoài ra hiện nay số lượng người Mỹ đầu tư sản xuất, kinh doanh ở nước ngoài cũng phát triển cùng với quá trình hội nhập kinh tế. Mối quan hệ giữa công dân nước ngoài và công dân Mỹ được mở rộng bằng quan hệ hôn nhân hoặc quan hệ bạn bè. Vì thế nhu cầu nhập cảnh sang Mỹ để thăm hỏi, chăm sóc người thân, bạn bè đang tạm trú hoặc cư trú ở nơi đây sẽ trở nên phổ biến. Để đến Mỹ gặp gỡ người thân, bạn bè thì công dân nước ngoài phải có visa thăm thân nhân Mỹ. Hiện nay, Mỹ đã cởi mở hơn trong chính sách cấp visa thăm thân nhân cho người nước ngoài. Tuy nhiên, thủ tục xin visa thăm thân nhân Mỹ về cơ bản vẫn khó khăn.
Sài Gòn Đại Tín Law Firm xin chia sẻ cùng quý khách hàng một số vấn đề cơ bản về visa thăm thân nhân Mỹ. Chúng tôi sẵn sàng cung cấp các dịch vụ liên quan đến visa thăm thân nhân Mỹ để hỗ trợ quý khách hàng có nhu cầu:
NỘI DUNG CHÍNH: 1. Khái niệm visa thăm thân nhân Mỹ. 2. Điều kiện để được cấp visa thăm thân nhân Mỹ và các trường hợp được miễn visa thăm thân nhân Mỹ. 3. Hồ sơ và trình tự thủ tục đăng ký visa công tác Mỹ. 4. Lệ phí đăng ký visa công tác Mỹ. |
1. Khái niệm visa thăm thân nhân Mỹ
1.1. Thế nào là visa thăm thân nhân Mỹ
Visa thăm thân nhân Mỹ hay còn gọi là visa thăm thân nhân Hoa Kỳ là loại thị thị thực cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh vào Hoa Kỳ để thăm hỏi, chăm sóc người thân, bạn bè hoặc điều trị y tế trong một khoảng thời gian nhất định.
1.2. Phân loại visa thăm thân nhân Mỹ
Visa thăm thân nhân Mỹ được ký hiệu là B-2, có thời gian lưu trú tối đa là 6 tháng, có hiệu lực trong vòng 12 tháng. Visa thăm thân nhân Mỹ thường được phân loại căn cứ vào mục đích nhập cảnh. Nếu phân loại theo mục đích nhập cảnh thì sẽ có nhiều loại visa thăm thân nhân Mỹ như: Visa thăm người thân, visa thăm bạn bè, visa thăm thân nhân Mỹ kết hợp du lịch, visa thăm thân nhân Mỹ kết hợp điều trị y tế (khám, chữa bệnh),…
Lưu ý:
- Tuy thời gian lưu trú tối đa của visa thăm thân nhân Mỹ là 6 tháng, nhưng người xin visa chỉ nên lưu trú khoảng 1 tháng cho mỗi lần nhập cảnh để thuận tiện cho những lần nhập cảnh kế tiếp. Thời gian lưu trú cụ thể của mỗi đương đơn sẽ do Hải quan Hòa Kỳ quyết định.
- Trong vòng 24 tháng kể từ thời điểm visa công tác Mỹ hết hạn đương đơn có thể có thể làm thủ tục gia hạn visa Mỹ qua đường bưu điện không cần phỏng vấn.
2. Điều kiện để được cấp visa thăm thân nhân Mỹ và các trường hợp được miễn visa thăm thân nhân Mỹ
2.1. Điều kiện để được cấp visa thăm thân nhân Mỹ
a) Visa công tác Mỹ được cấp cho người nước ngoài không vi phạm pháp luật Hoa Kỳ và Đạo luật xuất nhập cảnh Hoa Kỳ, nhập cảnh vào Hoa Kỳ với mục đích:
- Thăm hỏi vợ/chồng.
- Thăm hỏi cha/mẹ.
- Thăm hỏi anh/chị/em.
- Thăm hỏi người thân.
- Thăm hỏi bạn bè.
- Tham dự lễ kết hôn của người thân, bạn bè.
- Chăm sóc người thân, bạn bè đang điều trị bệnh.
- Du lịch.
- Điều trị y tế (khám, chữa bệnh).
b) Visa công tác Mỹ không cấp cho các trường hợp sau:
- Học tập.
- Làm việc lâu dài có nhận lương.
- Biểu diễn được trả tiền, hoặc bất kỳ buổi biểu diễn chuyên nghiệp nào trước khán giả trả tiền.
- Đến làm thuyền viên trên tàu hoặc máy bay.
- Làm việc như báo chí nước ngoài, trong đài phát thanh, phim ảnh, báo in, hoặc phương tiện thông tin khác.
- Thường trú tại Hoa Kỳ.
- Thăm người thân, bạn bè và sinh nở (mục đích chính của chuyến công tác là sinh con ở Hoa Kỳ để có được quốc tịch Hoa Kỳ cho đứa con được sinh ra).
2.2. Các trường hợp được miễn visa công tác Mỹ
a) Chương trình miễn visa Mỹ (Visa Waver Program – VWP) đang được áp dụng với công dân của 41 quốc gia. Công dân một số quốc gia được miễn visa du lịch Mỹ là: Áo, Chile, Estonia, Phần Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Italia, Bồ Đào Nha,...
Lưu ý: Không phải tất cả các trường hợp là công dân của các quốc gia trên đều được miễn visa du lịch Mỹ. Để được miễn visa du lịch Mỹ, đương đơn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Hộ chiếu điện tử (e-passport) có chip điện tử chứa thông tin sinh trắc học.
- Hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 6 tháng sau ngày dự kiến rời khỏi Mỹ.
- Đã đăng ký cấp phép Đi lại Điện tử ESTA (Electronic System for Travel Authorization) và được phê duyệt trước khi lên đường.
- Lưu trú không quá 90 ngày.
- Cần có vé máy bay khứ hồi hoặc vé tiếp tục đến một quốc gia khác.
b) Công dân Canada, Mexico và Bermuda được nhập cảnh Hoa Kỳ mà không cần thị thực nếu đáp ứng được các yêu cầu theo quy định của Đạo luật Di trú và Nhập tịch Hoa Kỳ.
3. Hồ sơ và trình tự thủ tục đăng ký visa công tác Mỹ
3.1. Hồ sơ đăng ký visa công tác Mỹ
a) Đương đơn đăng ký visa công tác Mỹ cần chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu sau:
- Hộ chiếu:
+ Còn hiệu lực ít nhất 6 tháng tính từ ngày rời khỏi Mỹ và còn ít nhất 1 trang trống.
+ Nếu có hộ chiếu cũ đã từng nhập cảnh Mỹ phải đưa vào hồ sơ để tăng tỉ lệ đậu visa khi xét hồ sơ.
+ Mỗi trẻ em đi theo người lớn đều phải có hộ chiếu riêng.
- Căn cước công dân:
+ Quý khách hàng nộp bản sao CCCD (có công chứng) và mang theo bản chính CCCD để đối chiếu khi đi phỏng vấn.
- Ảnh visa phải theo các yêu cầu sau:
+ Chụp trong 6 tháng gần nhất.
+ Kích thước: 5cm X 5cm.
+ Nền trắng.
+ Không được đeo kính,
+ Chiều cao của đầu, tính từ đỉnh đầu, bao gồm cả tóc, tới dưới cằm, phải chiếm từ 50% đến 70% tổng chiều cao của tấm ảnh. Chiều cao của mắt, tính từ cạnh dưới của tấm ảnh đến ngang tầm mắt, phải chiếm từ 55% và 70% – hoặc khoảng 2/3 – của chiều cao tấm ảnh.
- Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trong trường hợp đã ly hôn).
Lưu ý:
+ Đương đơn cần chuẩn bị cả file mềm và file cứng hình visa Mỹ, file mềm để upload khi nộp mẫu đơn DS-160, file cứng mang đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ vào ngày phỏng vấn.
+ Đối với file mềm: Ảnh phải là hình vuông, tức là chiều dài và chiều rộng của tấm ảnh phải bằng nhau. Kích thước tối thiểu của tấm ảnh là 600 pixel x 600 pixel. Kích thước tối đa là 1200 pixel x 1200 pixel.
- Đơn xin cấp visa:
+ Mẫu đơn xin visa du lịch Mỹ là mẫu đơn DS – 160. Quý khách hàng có thể tải mẫu đơn xin cấp visa Mỹ tại website: https://ceac.state.gov/GenNIV/Default.aspx và điền theo hướng dẫn.
- Giấy xác nhận nộp đơn xin visa Mỹ DS-160
Đây là giấy xác nhận mà đương đơn nhận được khi hoàn thành mẫu đơn xin visa đi Mỹ DS-160. Giấy xác nhận này phải có mã vạch.
- Biên nhận thanh toán phí xử lý đơn xin visa
Do đương đơn nộp lệ phí visa Mỹ qua đường bưu điện, nên khi chuẩn bị hồ sơ mang đến Đại sứ quán/Lãnh sự quán Mỹ để phỏng vấn, đương đơn bắt buộc phải có biên nhận thanh toán.
- Thư hẹn phỏng vấn:
Thư này có được sau khi khi đương đơn thanh toán phí visa Mỹ và đặt lịch hẹn online.
- Thư mời hoặc giấy bảo lãnh.
- Giấy tờ chứng minh công việc
+ Nếu đương đơn là chủ doanh nghiệp cần có: Giấy phép kinh doanh, biên lai nộp thuế 3 tháng gần nhất (nếu có).
+ Nếu đương đơn là cán bộ công chức thì cần có chứng chỉ, bằng cấp và giấy xác nhận công việc của cơ quan, đơn vị.
+ Nếu đương đơn là cán bộ hoặc nhân viên công ty cần có: Hợp đồng lao động, bảng lương 3 tháng gần nhất, đơn xin phép nghỉ đi du lịch,…
+ Nếu đương đơn là học sinh/sinh viên cần có: Bảng kết quả học tập, bảng điểm và bằng cấp mới nhất.
- Giấy tờ chứng minh tài chính:
+ Sổ tiết kiệm (số tiền tiết kiệm nên có từ 200 triệu trở lên).
+ Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà.
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu ô tô, xe gắn máy,…
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ của đương đơn và người mời/bảo lãnh:
+ Giấy khai sinh (nếu là quan hệ cha/mẹ và con).
+ Giấy xác nhận quan hệ của địa phương.
+ Hình ảnh chụp chung.
+ Thư từ, mail trao đổi thông tin.
- Lịch trình chuyến đi (nếu thăm thân nhân kết hợp du lịch).
- Địa chỉ, số điện thoại của người mời/bảo lãnh ở Hoa Kỳ.
- Vé máy bay khứ hồi.
b) Bên mời hoặc bảo lãnh ở Mỹ cần chuẩn bị:
- Hộ chiếu.
- Thẻ xanh (visa định cư dài hạn).
- Visa du học (nếu có).
- Thư mời hoặc giấy bảo lãnh.
- Cam kết bảo lãnh tài chính nếu người mời/bảo lãnh chi trả cho chuyến đi.
- Thông tin người chi trả cho chuyến đi.
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh công việc:
+ Nếu là nhân viên công ty cần có hợp đồng lao động, giấy xác nhận công việc của công ty.
+ Nếu là chủ doanh nghiệp cần có: Giấy phép thành lập doanh nghiệp.
+ Bảng lương.
+ Báo cáo thuế.
Giấy tờ, tài liệu chứng minh tài chính:
+ Số tiết kiệm.
+ Số dư tài khoản.
+ Hợp đồng cho thuê nhà (nếu là chủ cho thuê).
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, ô tô.
Lưu ý:
- Quý khách hàng cần phải mang theo tất cả giấy tờ, tài liệu đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ vào ngày phỏng vấn.
- Nhân viên lãnh sự của Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ sẽ kiểm tra hồ sơ và trả lại cho đương đơn, chỉ giữ lại hộ chiếu nếu đương đơn đậu visa.
3.2. Trình tự thủ tục đăng ký visa du lịch Mỹ
a) Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
- Quý khách hàng chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, tài liệu theo hướng dẫn trên.
Nhìn chung, hồ sơ đăng ký visa du lịch Mỹ không khó chuẩn bị. Vấn đề là đương đơn phải vượt qua được cuộc phỏng vấn với những câu hỏi của cán bộ lãnh sự. Để thuyết phục được các cán bộ lãnh sự thì quý khách hàng cần đảm bảo thông tin trong hồ sơ xin visa du lịch Mỹ của mình phải logic, từ công việc chứng minh nguồn thu nhập, đến lịch trình du lịch và các thông tin trong tờ khai visa. Nếu quý khách hàng không chắc chắn về tất cả các yếu tố này, hãy sử dụng gói tư vấn hồ sơ của Sài Gòn Đại Tín Law Firm. Chúng tôi có đội ngũ chuyên viên chuyên phân tích hồ sơ xin visa, xác định điểm mạnh, điểm yếu của bộ hồ sơ cũng như các điểm bất cập, thiếu logic để đề xuất các phương án giải quyết tốt nhất có thể.
b) Bước 2: Hoàn thành đơn xin thị thực:
- Quý khách hàng phải điền tất cả các thông tin trong mẫu đơn điện tử xin visa Mỹ DS 160.
- Các thông tin phải được điền đầy đủ và chính xác.
- Quý khách hàng có thể tham khảo hướng dẫn điền mẫu đơn xin cấp visa Mỹ tại website: https://www.ustraveldocs.com/vn/vi/#ds160-guidelines.
Lưu ý:
- Tất cả thông tin phải đúng và chính xác.
- Nếu đơn xin thị thực của đương đơn đã bị từ chối trước đó, đương đơn phải điền Mẫu đơn xin Thị thực Không định cư Điện tử DS-160 mới. Quý khách hàng có thể tải mẫu đơn xin thị thực mới tại website: https://ceac.state.gov/GenNIV/Default.aspx.
c) Bước 3: Đóng lệ phí thị thực:
- Sau khi đã hòn thành đơn xin cấp visa DS-160, quý khách hàng phải thanh toán phí xin thị thực theo yêu cầu của cơ quan lãnh sự.
- Để nộp tiền visa Mỹ, quý khách hàng tạo tài khoản trên website: https://www.usvisascheduling.com/. Quý khách hàng phải nhớ username và password của tài khoản này để tiếp tục đăng nhập khi sau này muốn xin visa khác hoặc gia hạn visa Mỹ.
- Điền lại tất cả các thông tin cần thiết để tiến hành thanh toán theo phương thức thanh toán mà quý khách hàng muốn. quý khách hàng có thể tham khảo các phương thức thanh toán tại website: https://www.ustraveldocs.com/vn/vi/payment-options. Khi đó, quý khách hàng sẽ nhận được giấy xác nhận thông tin thanh toán. Quý khách hàng in giấy này ra, và cầm giấy này cùng giấy xác nhận (Confirmation Page) để ra địa điểm thanh toán phí. Mức phí thanh toán sẽ phụ thuộc vào loại visa đương đơn cần xin, thanh toán bằng đồng Việt Nam.
- Ra bưu điện được Đại sứ quán ủy quyền để làm thủ tục thanh toán.
Lưu ý:
- Phí thị thực sẽ không được hoàn trả hoặc chuyển nhượng
- Số lần sử dụng hóa đơn để dời lịch hẹn có giới hạn cho mỗi hóa đơn phí thị thực. Quý khách hàng có thể tham khảo quy định thay đổi lịch hẹn tại website: http:// http:// https://www.ustraveldocs.com/vn/vi/step-4#schedule.
d) Bước 4: Đặt lịch hẹn phỏng vấn:
- Vào Trang chủ Hồ sơ Thị thực, chọn “Tạo hồ sơ”.
- Sau khi tạo hồ sơ, đương đơn có thể bắt đầu quy trình thanh toán phí thị thực và đặt lịch hẹn.
- Đương đơn cần chuẩn bị thông tin sau (bao gồm thông tin của đương đơn phụ thuộc đi cùng nếu có) để đặt lịch hẹn:
+ Số hộ chiếu.
+ Mã số chứng nhận nộp tiền phí xin Thị Thực, nếu thanh toán tiền mặt tại quầy.
+ Số mã vạch gồm 10 ký tự từ trang xác nhận của mẫu đơn DS-160.
+ Sau các bước trong quy trình này, đương đơn có thể chọn loại thị thực, nhập dữ liệu cá nhân, thêm người phụ thuộc, chọn địa điểm giao nhận giấy tờ, xác nhận thanh toán phí xin thị thực và lên lịch hẹn.
Để tiết kiệm thời gian và công sức, quý khách hàng có thể sử dụng dịch vụ của Sài Gòn Đại Tín Law Firm. Chuyên viên của chúng tôi bằng kinh nghiệm của mình sẽ xem xét khoảng thời gian trống lịch phỏng vấn của Đại sứ quán/Lãnh sự quán và hỗ trợ quý khách hàng thực hiện việc đặt lịch hẹn phỏng vấn một cách nhanh chóng, thuận tiện nhất. Ngoài ra, chúng tối cũng tư vấn cho quý khách hàng những vấn đề cần thiết để trả lời các câu hỏi của cán bộ lãnh sự, nhằm tăng khả năng đậu visa.
Lưu ý:
- Để nhận được thông tin về ngày phỏng vấn quý khách hàng cần chuẩn bị 1 địa chỉ email để cung cấp cho cơ quan lãnh sự và thường xuyên theo dõi thông tin ở email đó.
- Nếu quý khách hàng có đương đơn phụ thuộc, mỗi đương đơn phụ thuộc cần phải có địa chỉ email đang hoạt động riêng, và chưa từng sử dụng email này trên hệ thống.
- Quý khách hàng cần lưu giữ mã Ds code của đơn khai DS – 160 hoặc tờ xác nhận đã hoàn thành đơn DS – 160 để đặt lịch hẹn phỏng vấn.
- Nếu quý khách hàng đóng phí trước 5 giờ chiều, thì quý khách hàng có thể bắt đầu đặt lịch hẹn vào lúc 11 giờ trưa ngày làm việc tiếp theo.
- Còn nếu quý khách hàng đóng phí sau 5 giờ chiều, thì quý khách hàng có thể bắt đầu đặt lịch hẹn vào lúc 11 giờ của ngày làm việc thứ 2 sau ngày đóng phí.
- Quý khách hàng chỉ được phép thay đổi cuộc hẹn hai lần tùy ý (không bao gồm cuộc hẹn đầu tiên). Sau lần thứ 2 thay đổi cuộc hẹn, nếu quý khách hàng tiếp tục hủy hẹn hoặc không đến phỏng vấn thì sẽ phải chờ 90 ngày mới có thể đặt được cuộc hẹn mới.
e) Bước 5: Tham dự phỏng vấn:
- Quý khách hàng cần chuẩn bị các giấy tờ sau khi đến tham dự phỏng vấn:
+ Hộ chiếu hợp lệ còn hiệu lực ít nhất sáu tháng sau thời gian dự định lưu trú tại Hoa Kỳ (trừ khi có thỏa thuận ngoại lệ cho quốc gia cụ thể ). Nếu có người phụ thuộc trong hộ chiếu thì mỗi người muốn xin thị thực đều phải nộp đơn xin thị thực. Mỗi đương đơn xin thị thực, kể cả trẻ em, phải có hộ chiếu riêng và mẫu đơn DS160 riêng.
+ Trang xác nhận của mẫu đơn DS-160.
+ Trang xác nhận cuộc hẹn.
+ Một tấm ảnh theo đúng quy cách thị thực Hoa Kỳ.
- Quý khách hàng có thể tham khảo thông tin chi tiết về ảnh và dấu vân tay tại website: https://www.ustraveldocs.com/vn/vi/step-2#photos-and-fingerprints.
- Nếu quý khách hàng cư trú tại khu vực phí Nam sẽ tham dự phỏng vấn tại Tổng lãnh sự quán Hoa Kỳ:
Địa chỉ: 4 Lê Duẩn, Quận 1, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 3520 4200
Email: scongenhcmc@state.gov
- Nếu quý khách hàng cư trú ở khu vực phía Nam sẽ tham dự phỏng vấn tại Phòng lãnh sự, Đại sứ quán Hoa Kỳ:
Bộ phận visa không định cư
Địa chỉ: Số 170 Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội.
Lưu ý: Đương đơn dưới 17 tuổi phải có ba/mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp cùng đến tham dự phỏng vấn. Ba/mẹ của đương đơn phải mang theo CCCD hoặc hộ chiếu của mình, kèm theo giấy khai sinh của đương đơn khi đến buổi phỏng vấn. Người giám hộ phải có giấy tờ hợp pháp và phải mang theo CCCD hoặc hộ chiếu của mình.
g) Bước 6: Theo dõi tình trạng hộ chiếu:
- Nếu đơn xin thị thực của đương đơn được chấp thuận, đương đơn có thể nhận lại hộ chiếu và thị thực tại bưu cục giao nhận hoặc tại địa chỉ đương đơn đã đăng ký khi đặt lịch hẹn. Khi hộ chiếu đã sẵn sàng để phát tới địa chỉ được đăng ký, quý vị sẽ nhận email và tin nhắn SMS thông báo rằng hộ chiếu đã “Ready for Pick Up” (sẵn sàng để nhận).
- Quý khách hàng chờ 2 – 3 ngày sau sẽ được cấp visa. Sau đó, khoảng 1-3 ngày làm việc sẽ nhận được visa Mỹ và hộ chiếu qua đường bưu điện theo hình thức đã đăng ký khi nộp hồ sơ xin visa Mỹ.
- Nếu phỏng vấn trượt, sẽ được trả lại hồ sơ và hộ chiếu ngay khi ra về.
4. Lệ phí đăng ký visa công tác Mỹ
- Quý khách hàng có thể tham khảo lệ phí đăng ký visa du lịch Mỹ tại website: https://www.ustraveldocs.com/vn/vi/step-3/#visa-fees.
- Mức lệ phí đăng ký visa du lịch Mỹ hiện tại được tính như sau:
Phân loại | Chi phí |
Phí Lãnh sự (phí MRV) | 185 USD ~ 4.810.000 VND. |
Phí chuyển phát | – Nhận tại Bưu cục Thanh Xuân – Số 1 Ngụy Như Kon Tum (Hà Nội) hoặc Bưu cục Cộng Hòa – 18A Cộng Hòa, Phường 12, Quận Tân Bình (TP. Hồ Chí Minh): không thu phí |
Lưu ý:
- Lệ phí visa sẽ không được hoàn lại trong bất cứ trường hợp nào.
- Số tiền hiển thị bằng USD nhưng lại được thanh toán bằng VNĐ. Tỷ giá hối đoái hiện tại theo quy định của Cơ quan lãnh sự là 1 USD = 26.000 VNĐ.
- Lệ phí visa và tỷ giá hối đối có thể thay đổi tùy theo từng giai đoạn. Sài Gòn ĐạI Tín Law Firm sẽ thường xuyên cập nhật thông tin với quý khách hàng.
- Chi phí trên chưa bao gồm phí dịch thuật, công chứng hoặc phí nộp hồ sơ thông qua dịch vụ của các trung tâm visa (trường hợp đăng ký công tác theo nhóm).
Hồng Kông là đặc khu kinh tế, hành chính của Trung Quốc nên số lượng người kết hôn với công dân Hồng Kông hoặc số lượng người nhập cư ở Hồng Kông ngày càng gia tăng. Vì thế Hồng Kông sẽ có chính sách đối với những người để họ có thể gặp gỡ người thân của mình đang ở nước ngoài. Cấp thị thực thăm thân nhân theo yêu cầu đối với những trường hợp muốn nhập cảnh vào Hồng Kông để thăm hỏi, chăm sóc vợ, chồng những người thân ruột thịt đang cư trú, làm việc, học tập ở Hồng Kông là một trong những chính sách đối với người nhập cư.
Sài Gòn Đại Tín xin giới thiệu cùng quý khác hàng trình tự thủ tục xin cấp visa thăm thân nhân Hồng Kông:
NỘI DUNG CHÍNH: 1. Khái niệm visa thăm thân nhân Hồng Kông. 2. Đối tượng được cấp visa thăm thân nhân Hồng Kông và các trường hợp được miễn visa thăm thân nhân Hồng Kông. 3. Hồ sơ và trình tự thủ tục đăng ký visa thăm thân nhân Hồng Kông. 4. Lệ phí nộp hồ sơ đăng ký visa thăm thân nhân Hồng Kông. |
1. Khái niệm visa thăm thân nhân Hồng Kông
1.1. Thế nào là visa thăm thân nhân Hồng Kông
Visa thăm thân nhân Hồng Kông là loại thị thực được cấp cho những công dân nước ngoài muốn nhập cảnh vào Đặc khu hành chính Hồng Kông (HKSAR) để thăm người có quan hệ hôn nhân hoặc quan hệ huyết thống là công dân Hồng Kông hoặc là người nước ngoài đang cư trú, làm việc, học tập tại Hồng Kông.
1.2. Phân loại visa thăm thân nhân Hồng Kông
a) Phân loại visa thăm thân nhân Hồng Kông theo hình thức visa:
Nếu phân loại theo hình thức visa thì visa du lịch Hồng Kông được chia làm 2 loại:
- Visa dán: Là loại visa truyền thống dán trực tiếp vào hộ chiếu. Đương đơn phải chuẩn bị hồ sơ giấy và gửi đến Sở di trú Hongkong xét duyệt qua đường bưu điện để được Sở di trú Hồng Kông xét duyệt và cấp visa.
- Visa điện tử (e-visa): Đây là loại visa thay thế visa dán. Đương đơn nộp hồ sơ xin visa thông qua trang web của Sở di trú Hồng Kông. E-visa được Sở di trú Hồng Kông thực hiện từ ngày 28/12/2021.
Lưu ý: Sau ngày 28/12/2021, Sở di trú Hongkong đã chính thức chấm dứt cấp visa dán truyền thống, công dân nước ngoài có nhu cầu xin visa thăm thân nhân Hồng Kông sẽ được cấp e-visa.
b) Phân loại visa thăm thân nhân Hồng Kông theo số lần nhập cảnh và thời gian lưu trú
- Visa lưu trú ngắn hạn, nhập cảnh 1 lần: Thời gian lưu trú tối đa là 7 ngày đến 14 ngày, có hiệu lực trong vòng 90 ngày.
- Visa lưu trú ngắn hạn, nhập cảnh nhiều lần: Thời gian lưu trú mỗi lần tối đa 07 ngày đến 14 ngày, có hiệu lực mỗi lần là 90 ngày.
2. Đối tượng được cấp visa thăm thân nhân Hồng Kông và các trường hợp được miễn visa thăm thân nhân Hồng Kông
2.1. Đối tượng được cấp visa thăm thân nhân Hồng Kông
- Người có thể được cấp visa thăm thân nhân Hồng Kông là những người có mối quan hệ với công dân Hồng Kông, người nước ngoài kết hôn với công dân Hồng Kông đã trở thành thường trú nhân Hồng Kông hoặc người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Hồng Kông:
+ Vợ/chồng.
+ Cha/mẹ.
+ Cha vợ/cha chồng/mẹ vợ/mẹ chồng.
+ Anh/chị/em vợ.
+ Anh/chị/em chồng.
- Người không có ý định làm việc (bao gồm công việc được trả lượng và không trả lương), thành lập doanh nghiệp hay học tập tại Hong Kong.
- Người không có tiền án, tiền sự và chưa từng vi phạm luật pháp tại Hong Kong.
- Đương đơn chưa từng vi phạm luật xuất nhập cảnh của Hồng Kông.
2.2. Các trường hợp được miễn visa công tác Hồng Kông
- Hiện nay, chính phủ Hong Kong cho phép công dân của khoảng 170 quốc gia và vùng lãnh thổ mà Hồng Kông đơn phương hoặc thỏa thuận song phương đến Hong Kong du lịch học thực hiện các hoạt động kinh doanh liên quan nhất định trong khoảng thời gian từ 7 ngày đến 180 ngày mà không cần xin thị thực nhập cảnh. Thời gian lưu trú của công dân mỗi quốc gia được quy định cụ thể.
- Người có hộ chiếu Anh được miễn thị thực khi nhập cảnh Hồng Kông với mục đích thăm người thân ngắn hạn.
- Người đã từng đến Hồng Kông để thăm người thân và đã được cấp Giấy phép tái nhập cảnh còn hiệu lực.
3. Hồ sơ và trình tự thủ tục đăng ký visa thăm thân nhân Hồng Kông
3.1. Hồ sơ đăng ký visa thăm thân nhân Hồng Kông
a) Hồ sơ người đăng ký thị thực cần chuẩn bị:
- Đơn xin cấp visa theo mẫu của Cục di trú Hồng Kông. Quý khách hàng có thể tải mẫu Đơn xin cấp visa tại website: https://webapp.es2.immd.gov.hk/applies2-client/visa-app-duet/en-US/form1003A
- Hộ chiếu còn hiệu lực trong vòng 6 tháng.
- Hộ chiếu cũ (nếu có).
- Căn cước công dân.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có).
- Hình thẻ 4cm X 6cm nền trắng, không đeo kính, chụp rõ mặt, không chỉnh sửa.
- Nếu người xin visa là người hưu trí thì cần có: Thẻ hưu trí/Sổ hưu trí.
- Nếu người xin visa là học sinh, sinh viên thì cần có: Giấy xác nhận học sinh – sinh viên (bản gốc) hoặc thẻ học sinh – sinh viên (chỉ áp dụng trong thời gian nghỉ hè).
- Nếu trẻ em đi cùng với cả cha và mẹ thì cần có:
+ Giấy đăng ký kết hôn của cha mẹ
+ CCCD của cha và mẹ
- Nếu trẻ em đi cùng với cha hoặc mẹ thì cần có:
+ Giấy đăng ký kết hôn của cha mẹ
+CCCD của cha và mẹ.
+ Giấy ủy quyền của cha/mẹ cho phép mẹ/cha dẫn con đi thăm người thân có xác nhận của chính quyền địa phương
- Nếu người thăm thân nhân là nhân viên công ty cần chuẩn bị:
+ Hợp đồng lao động.
+ Đơn xin nghỉ phép.
- Thông tin người chi trả cho chuyến đi
- Nếu người thăm thân nhân là chủ doanh nghiệp cần chuẩn bị:
+ Giấy đăng ký kinh doanh bản sao y công chứng.
- Sao kê tài khoản ngân hàng 3 tháng gần nhất với số dư tối thiểu 100 triệu VND/người.
- Giấy tờ nhà đất, chứng khoán,… (nếu có).
- Giấy tờ chứng minh quan hệ với người bảo lãnh:
+ Giấy đăng ký kết hôn với người bảo lãnh nếu là vợ/chồng của người bảo lãnh.
+ Giấy khai sinh nếu là con của người bảo lãnh.
+ Giấy xác nhận quan hệ nhân thân do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương (Ủy ban nhân dân phường) cấp nếu là anh/chị/em của người bảo lãnh.
- Vé máy bay khứ hồi.
- Nơi lưu trú ở Hồng Kông: Địa chỉ, số điện thoại,...
b) Người bảo lãnh ở Hồng Kông cần chuẩn bị:
- Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp nếu là chủ doanh nghiệp.
- Giấy xác nhận công việc có dấu công ty nếu là nhân viên công ty.
- Giấy xác nhận của trường học ở Hồng Kông nếu là học sinh, sinh viên.
- Giấy xác nhận của đơn vị nếu đang giảng dạy, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật,...ở Hồng Kông.
- Thư mời có các thông tin:
+ Thông tin liên lạc của người mời tại Hong Kông: tên, địa chỉ, số điện thoại, email,…
+ Thông tin đương đơn: Tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại, thông tin hộ chiếu, nghề nghiệp,…
+ Mục đích mời:
* Thăm bệnh, nuôi bệnh.
* Tham gia lễ cưới.
* Thăm hỏi, gặp mặt.
- Thông tin người chi trả cho chuyến đi.
- Giấy tờ, tài liệu xác nhận quan hệ với người xin visa (người được mời):
+ Khai sinh, Giấy đăng kí kết hôn,..
+ Thư từ, mail,… trao đổi, hình ảnh chụp chung,…
Lưu ý: Nếu xin visa theo hình thức trực tuyến, quý khách hàng cần scan tất cả giấy tờ tài liệu và chuyển đổi như sau:
- Loại tệp: JPEG, PDF, GIF, PNG hoặc TIF (RAW, LZW, JPEG, CCITT-G4).
- Kích thước tệp: 5Mbyte trở xuống cho mỗi tệp
- Độ sâu màu: Thang độ xám (đối với tài liệu không có ảnh), màu (đối với tài liệu có ảnh).
3.2. Trình tự thủ tục đăng ký visa thăn thân nhân Hồng Kông
a) Bước 1: Dịch thuật và scan tài liệu:
- Quý khách hàng cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu.
- Quý khách hàng phải dịch thuật tất cả các giấy tờ, tài liệu sang Tiếng Trung hoặc Tiếng Anh.
- Quý khách hàng phải scan tất cả giấy tờ, tài liệu theo đúng chuẩn yêu cầu.
Để chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác quý khách hàng có thể sử dụng dịch vụ tư vấn visa của Sài Gòn Đại Tín Law Firm. Các chuyên viên của chúng tôi bằng kinh kinh nghiệm, trình độ chuyên môn của mình sẽ tận tâm hướng dẫn và hỗ trợ cho quý khách hàng để hoàn thiện hồ sơ từ việc xác định mục loại visa thích hợp với khách hàng; số tiền tiết kiệm cần có để chứng minh năng lực tài chính đến việc lập danh mục hồ sơ cần chuẩn bị; công chứng những giấy tờ, tài liệu cần thiết; dịch thuật giấy tờ, tài liệu và scan giấy tờ, tài liệu.
b) Bước 2: Nộp hồ sơ:
* Nộp hồ sơ đăng ký visa thăm thân nhân trực tuyến:
- Hiện nay Cục di trú Hồng Kông chỉ xét duyệt hồ sơ xin visa thăm thân nhân của cá nhân theo hình thức trực tuyến. Nên nếu quý khách đi công tác cá nhân thì bắt buộc phải nộp hồ sơ trực tuyến:
- Điền đơn xin cấp visa và nộp hồ sơ trực tuyến trên website của Cục di trú Hồng Kông theo hướng dẫn trên website: https://webapp.es2.immd.gov.hk/applies2-client/visa-app-duet/en-US/form1003A.
* Nộp hồ sơ đăng ký visa thăm thân nhân theo nhóm thông qua Trung tâm thị thực Trung Quốc:
- Nếu quý khách thăm thân nhân theo nhóm thì quý khách có thể đặt lịch hẹn và nộp hồ sơ xin visa thông qua Trung tâm thị thực Trung Quốc.
c) Bước 3: Chờ xét duyệt hồ sơ:
- Cục di trú Hồng Kông cần thời gian để xét duyệt hồ sơ của quý khách hàng.
- Thời gian xét duyệt visa du lịch Hồng Kông: Từ 3 tuần đến 4 tuần. Thời gian này có thể kéo dài nếu Sở di trú Hồng Kông cần xác minh, kiểm tra hoặc có yêu cầu bổ sung các giấy tờ, tài liệu để chứng minh những vấn đề cần làm rõ.
d) Bước 4: Nhận kết quả và nộp lê phí:
- Sau khi xét duyệt hồ sơ, Sở di trú Hồng Kông sẽ thông báo kết quả qua mail của đương đơn xin visa.
- Nếu phê duyệt visa cho đương đơn, Sở di trú Hồng Kông sẽ gửi cho đương đơn một liên kết thông qua mail của đương đơn để thanh toán phí thị thực. Sau khi thanh toán, đương đơn có thể tải xuống e-visa Hồng Kông ngay lập tức.
- Nếu quý khách hàng nộp hồ sơ thông qua Trung tâm thị thực Trung Quốc thì đơn vị này sẽ thông báo kết quả cho quý khách hàng thông qua mail hoặc điện thoại.
Cũng tương tự như quá trình chuẩn bị hồ sơ, để không tốn thời gian, công sức, quý khách hàng có thể ủy quyền cho đại diện của Sài Gòn Đại Tín Law Firm thay mặt quý khách hàng nộp hồ sơ cho Trung tâm thị thực Trung Quốc hoặc các công ty du lịch.
Lưu ý:
- Nếu người nộp đơn xin visa dưới 16 tuổi (người nộp đơn xin visa là trẻ em), mẫu đơn đăng ký trực tuyến phải có chữ ký của cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của người đó.
- Việc khai báo hoặc trình bày sai sự thật với nhân viên nhập cư là một hành vi phạm tội. Theo luật pháp của Hồng Kông, bất kỳ người nào cố ý và cố ý khai báo sai hoặc điền vào thông tin mà người đó biết là sai hoặc không tin là đúng đều phạm tội.
e) Nơi nộp hồ sơ xin visa thăm thân nhân Hồng Kông:
- Nếu quý khách hàng xin visa thăm thân nhân cá nhân, quý khách hàng có thể tham khảo thông tin từ Sở di trú Hong Kong: Receipt and Despatch Unit, Immigration Department, 2/F, Immigration Tower, 7 Gloucester Road, Wan Chai, Hong Kong.
- Nếu quý khách hàng xin visa thăm thân nhân theo nhóm quý khách hàng có thể nộp phồ sơ thông qua các Trung tâm thị thực Trung Quốc:
* Quý khách hàng cư trú tại khu vực phía Bắc có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm thị Trung Quốc tại hà Nội:
Tầng 7, tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, số 1 đường Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô,Hà Nội, Việt Nam.
Giờ làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ tết).
Thời gian nộp hồ sơ: 9:00 đến 15:00.
Thời gian lấy thị thực: 9:00 đến 15:00.
Điện thoại:024 3275 3888
Email: hanoicenter@visaforchina.org
* Quý khách hàng cư trú tại khu vực miền Trung có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm thị Trung Quốc tại Đà Nẵng:
Unit B, Tầng 8, tòa nhà Indochina Riverside Towers, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Đà Nẵng:
Giờ làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ).
Thời gian nộp hồ sơ: 9:00 đến 15:00.
Thời gian lấy thị thực: 9:00 đến 15:00.
Điện thoại:023 6382 2211.
Email: danangcenter@visaforchina.org.
* Quý khách hàng cư trú tại khu vực phía Bắc có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm thị Trung Quốc tại TP.HCM:
P1607-1609, Lầu 16, SaiGon Trade Center, 37 Đường Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam
Giờ làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ)
Thời gian nộp hồ sơ: 9:00 đến 15:00
Thời gian lấy thị thực: 9:00 đến 15:00
Điện thoại: 0084-1900561599 ( 9:00 - 15:00 )
Email: hcmcenter@visaforchina.org
4. Lệ phí nộp hồ sơ đăng ký visa thăm thân nhân Hồng Kông
Quý khách hàng có thể tham khảo mức lệ phí đăng ký visa du lịch Hồng Kông tại website: https://webapp.es2.immd.gov.hk/applies2-client/visa-app-duet/session-timeout.
Loại thị thực | Lệ phí | Lệ phí quy đổi VNĐ |
Thị thực thông thường | 230 HKD | 717.000 |
Thị thực quá cảnh | 120 HKD | 364.000 |
Thay đổi điều kiện lưu trú hoặc gia hạn thời hạn lưu trú | 230 HKD | 717.000 |
Chứng thực cho một tài liệu du lịch mà không có lệ phí cụ thể được cung cấp | 240 HKD | 748.000 |
Lưu ý:
- Chi phí trên chưa bao gồm phí dịch thuật, công chứng của Sở di trú Hồng Kông: 20HKD-50 HKD. Phí này tùy thuộc vào số lượng hồ sơ của từng trường hợp.
- Chi phí trên chỉ là lệ phí do Sở di trú Hồng Kông quy định, chưa bao gồm phí nộp hồ sơ, phí dịch thuật, công chứng của các Trung tâm thị thực.
- Lệ phí đăng ký visa có thể thay đổi tùy theo từng giai đoạn. Sài Gòn Đại Tín Law Firm sẽ thường xuyên cập nhật thông tin cho quý khách hàng.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Mọi thông tin, xin liên hệ SÀI GÒN ĐẠI TÍN LAW FIRM:
♦ Địa chỉ: Số 169/6D Võ Thị Sáu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
♦ Điện thoại: 028 39 480 939.
♦ Hotline: 0913 655 471 (Luật sư Hải).
♦ Email: tuvan@saigondaitin.com.
Xứ sở kim chi Hàn Quốc là một trong những nước có số lượng người nước ngoài nói chung, người Việt Nam nói riêng nhập cư đông trên thế giới. Theo thông tin đăng tải trên tờ Korea Times vào tháng 12/2023, số lượng công dân nước ngoài cư trú tại Hàn Quốc đã đạt mức cao kỷ lục là 1,43 triệu người trong tháng 5/2023. Những người nước ngoài kết hôn, sinh sống, làm việc, học tập ở Hàn Quốc ngày càng gia tăng kéo theo nhu cầu về việc gia đình, người thân mong muốn đến gặp mặt, thăm hỏi và chăm sóc cho họ. Visa thăm thân nhân Hàn Quốc là tấm giấy thông hành để công dân nước ngoài có dịp đoàn tụ, sum họp với thân nhân trong một khoảng thời gian nhất định. Hàn Quốc là quốc gia có quy định chặt chẽ trong việc cấp thị thực thăm thân nhân. Để nhận được visa thăm thân nhân Hàn Quốc là điều không dễ dàng.
Sài Gòn Đại Tín Law Firm xin giới thiệu cùng quý khách hàng một số vấn đề cơ bản về visa thăm thân nhân Hàn Quốc. Dịch vụ visa chuyên nghiệp của Sài Gòn Đại Tín sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng khi có nhu cầu về visa thăm thân nhân Hàn Quốc:
NỘI DUNG CHÍNH: 1. Khái niệm visa thăm thân nhân Hà Quốc. 2. Người được cấp visa thăm thân nhân Hàn Quốc và các trường hợp được miễn visa thăm thân nhân hàn Quốc. 3. Hồ sơ và trình tự thủ tục đăng ký visa thăm thân nhân Hàn Quốc. 4. Lệ phí đăng ký visa thăm thân nhân Hàn Quốc. |
1. Khái niệm visa thăm thân nhân Hà Quốc
1.1. Thế nào là visa thăm thân nhân Hàn Quốc
Visa thăm thân nhân Hàn Quốc là thị thực cấp cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích thăm con cái, bố mẹ, anh chị em ruột đang sinh sống, làm việc hoặc học tập tại Hàn Quốc.
1.2. Phân loại visa thăm thân nhân Hà Quốc
a) Phân loại visa thăm thân nhân Hàn Quốc theo thời gian lưu trú:
Nếu phân loại visa thăm thân nhân hàn Quốc theo thời gian lưu trú thì visa thăm thân nhân Hàn Quốc được chia làm 02 loại:
- Visa thăn thân nhân ngắn hạn: Ký hiệu là C-3-1, thời gian lưu trú tối đa là 90 ngày, có hiệu lực trong vòng 90 ngày.
- Visa thăm thân nhân dài hạn: Ký hiệu là F1 – 5, thời gian lưu trú mỗi lần tối đa là 90 ngày, sau 90 ngày có thể xin gia hạn hoặc xin thẻ cư trú để lưu trú lâu hơn, có hiệu lực trong vòng 90 ngày.
b) Phân loại visa thăm thân nhân Hàn Quốc theo số lần nhập cảnh:
Nếu phân loại theo số lần nhập cảnh thì visa thăm thân nhân Hàn Quốc được chia làm 02 loại:
- Visa thăm thân nhân 01 lần: Cho phép đương đơn nhập cảnh 01 lần và lưu trú tại Hàn Quốc trong thời hạn cho phép.
- Visa thăm thân nhân nhiều lần: Cho phép đương đơn nhập cảnh nhiều lần lần và lưu trú tại Hàn Quốc trong thời hạn cho phép.
Lưu ý: Visa đi lại nhiều lần được áp dụng cho những đối tượng đã từng nhập cảnh vào Hàn Quốc trên 4 lần trong vòng 2 năm tính đến
2. Người được cấp visa thăm thân nhân Hàn Quốc và các trường hợp được miễn visa thăm thân nhân hàn Quốc
2.1. Người được cấp visa thăm thân nhân Hàn Quốc
Những người có quan hệ hôn nhân hoặc quan hệ huyết thống với công dân Hàn Quốc, ngừi đang lưu trú vĩnh viễn ở Hàn Quốc hoặc người đang làm việc, học tập ở Hàn Quốc thì được cấp visa thăm thân nhân hàn Quốc:
- Bố/mẹ, anh/chị/em ruột những người đang học đại học, thạc sĩ, tiến sĩ tại Hàn Quốc
- Bố/mẹ hoặc con dưới 18 tuổi của người kết hôn định cư với người Hàn Quốc
- Anh/chị/em của người kết hôn định cư trong trường hợp có lý do nhân đạo mang tính cấp thiết cần phải nhập cảnh…
- Vợ/ chồng/người thân của công dân Hàn Quốc cư trú lâu dài tại Việt Nam
- Bố/mẹ, anh/chị/em ruột, vợ/chồng, con của người đang lao động diện dành cho người có tay nghề cao, chuyên ngành.
Lưu ý: Nếu lý do nhập cảnh không rõ ràng hoặc không thỏa đáng có thể sẽ không được cấp visa hoặc chỉ được cấp visa nhập cảnh 01 lần.
2.2. Các trường hợp được miễn visa thăm thân nhân Hà Quốc
Những trường hợp sau sẽ được miễn visa thăm thân nhân Hàn Quốc:
- Công dân những quốc gia mà hàn Quốc đã thỏa thuận song phương miễn thị thực thì sẽ thuộc diện được miễn thị thực khi nhập cảnh Hàn Quốc.
- Công dân các quốc gia mà hàn Quốc đơn phương miễn thị thực sẽ được miễn thị thực khi nhập cảnh vào hàn Quốc.
- Người đã từng nhập cảnh vào hàn Quốc và được cấp giấy phép cư trú ở Hàn Quốc còn hiệu lực.
- Người đã từng nhập cảnh vào Hàn Quốc và được cấp phép miễn thị thực còn hiệu lực
3. Hồ sơ và trình tự thủ tục đăng ký visa thăm thân nhân Nhật Bản
3.1. Hồ sơ đăng ký visa thăm thân nhân Hàn Quốc
a) Hồ sơ chung:
- Người đăng ký visa cần có:
+ Đơn xin cấp visa. Quý khách hàng có thể tải Đơn xin cấp visa tại website: https://overseas.mofa.go.kr/vn-hochiminh-vi/brd/m_3360/list.do.
+ Căn cước công dân bản sao
+ Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao
+ Giấy khai sinh.
- Người mời ở Hàn Quốc cần có:
+ Giấy mời bản gốc
+ Giấy bảo lãnh đóng dấu cá nhân hoặc ký tên
+ Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao.
b) Visa thăm con kết hôn với người Hàn Quốc (Con rể/ Con dâu mời bố mẹ vợ/ chồng):
- Người mời ở Hàn Quốc cần có:
+ Giấy xác nhận con dấu của con rể/ con dâu được cấp 3 tháng gần nhất.
+ Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân (bản gốc phía Hàn Quốc cấp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ)
+ Giấy xác nhận quan hệ gia đình (bản gốc phía Hàn Quốc cấp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ)
+ Bản sao 2 mặt thẻ cư trú nước ngoài của con đẻ
+ Photo visa đã nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích kết hôn của con người được mời (Nếu không có cần nộp Bản tường trình bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn)
+ Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp của con dâu/rể:
* Giấy xác nhận nghề nghiệp kèm Giấy đăng ký kinh doanh của công ty (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất) hoặc Xác nhận đóng thuế thu nhập cá nhân (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất.
* Chứng nhận đất nông nghiệp
+ Trường hợp không có hồ sơ chứng minh nghề nghiệp hoặc không có nghề nghiệp cần nộp: Bản tường trình (ký tên hoặc đóng dấu cá nhân) kèm Sao kê tài khoản ngân hàng, Giấy tờ nhà đất.
- Người xin visa càn có:
+ Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07) bản gốc kèm bản dịch tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp nhà nước
+ Trường hợp anh, chị, em nộp hồ sơ xin visa, cần bổ sung các giấy tờ sau:
* Giấy khám sức khỏe của bố mẹ.
* Giấy tờ chứng minh tài chính và nghề nghiệp.
Lưu ý: Trường hợp mời con riêng là trẻ vị thành niên phải có đơn đồng ý có chữ ký của người bảo hộ (ông/bà hoặc bố/mẹ là người vợ/chồng đã ly hôn trước đây) có xác nhận của chính quyền địa phương, dịch thuật, công chứng tiếng Anh/Hàn.
c) Visa thăm thân với đối tượng có người nhà làm việc và học tập ở Hàn Quốc
- Người mời ở Hàn Quốc cần có:
+ Bản sao 2 mặt thẻ cư trú người nước ngoài
+ Hồ sơ chứng minh việc học tập/ làm việc ở Hàn Quốc:
* Trường hợp là học sinh/ sinh viên: Bản sao Giấy xác nhận đang học tại trường, Bảng điểm.
* Trường hợp đang đi làm: Bản sao Giấy xác nhận nghề nghiệp, Hợp đồng lao động kèm Giấy đăng ký kinh doanh công ty đang làm.
+ Giấy xác nhận chỗ ở/ thuê nhà.
- Người xin visa cần có:
+ Hồ sơ chứng minh quan hệ gia đình: Sổ hộ khẩu, Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh bản dịch tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp.
+ Trường hợp người xin visa đang đi làm, cần bổ sung hồ sơ chứng minh nghề nghiệp:
* Hợp đồng lao động/ Giấy bổ nhiệm chức vụ bản dịch tiếng Anh/ Hàn.
* Sao kê 3 tháng lương gần nhất/ Giấy xác nhận lương có đóng dấu công ty dịch tiếng Anh/ Hàn.
Lưu ý:
- Với những trường hợp thiếu hồ sơ theo quy định hoặc nội dung trong hồ sơ, giấy tờ không trung thực sẽ bị từ chối nhận hồ sơ hoặc từ chối cấp visa mà không yêu cầu bổ sung riêng.
- Tất cả hồ sơ giấy tờ chỉ được chấp nhận khi cấp/ viết trong 3 tháng tình đến ngày nộp hồ sơ xin visa.
- Con dấu hoặc chữ ký trên thư mời, thư bảo lãnh, bản tường trình,…phải giống với con dấu trên giấy xác thực con dấu hoặc chữ ký trên giấy xác nhận chữ ký.
3.2. Thủ tục nộp hồ sơ đăng ký visa thăm người thân Hàn Quốc
a) Bước 1: Tư vấn về các điều kiện để được cấp visa thăm thân nhân và hồ sơ đăng ký visa thăm thân nhân:
Chuyên viên của Sài Gòn Đại Tín Law Firm sẽ kiểm tra, đánh giá hồ sơ và tư vấn các vấn đề cần lưu ý trong việc đăng ký visa thăm thân nhân Hàn Quốc như: Thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh mong muốn, số dư tài khoản tiết kiệm để chứng minh năng lực tài chính,… và những giấy tờ, tài liệu cần bổ sung trong hồ sơ.
b) Bước 2: Điền đơn xin visa thăm thân nhân Hàn Quốc và đặt lịch hẹn với Trung tâm dịch vụ visa Hàn Quốc:
- Đương đơn phải điền Đơn xin visa du lịch Hàn Quốc đầy đủ và chính xác bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
- Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, quý khách có thể đặt lịch hẹn trực tuyến hoặc thông qua điện thoại với các trung tâm tiếp nhận hồ sơ.
- Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc tại Hà Nội:
+ Bắt buộc phải đặt lịch hẹn với visa Đại đô thị (C-3-91).
+ Các loại visa khác có thể đặt lịch hẹn hoặc đến Trung tâm lấy số thứ tự tại sảnh chờ để nộp hồ sơ.
- Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc tại Tp.HCM:
+ Yêu cầu đăng ký lịch hẹn trực tuyến chotất cả các loại Visa Du lịch.
c) Bước 3: Nộp hồ sơ xin và lệ phí:
- Khi đến nộp hồ sơ, khác hàng cần mang theo:
+ Đầy đủ hồ sơ, giấy tờ đã chuẩn bị.
+ Phiếu đặt lịch hẹn đã in ra (nếu có).
+ Điện thoại có tin nhắn thông báo lịch hẹn nhận được từ trung tâm. Trung tâm có thể sẽ gọi điện kiểm tra số điện thoại. Phải đăng ký đúng số điện thoại của người đăng ký xin visa. Nếu không đúng trung tâm sẽ không tiếp nhận hồ sơ.
- Quý khách tiến hành thanh toán lệ phí visa bằng tiền mặt.
Để tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức quý khách hàng có thể ủy quyền cho đại diện của Sài Gòn Đại Tín Law Firm thay quý khách hàng nộp hồ sơ đăng ký visa. Với kinh nghiệm, trình độ chuyên môn của chúng tôi hồ sơ của quý khách hàng sẽ được chuẩn bị đầy đủ và chính xác hơn.
d) Bước 4: Chờ xét duyệt hồ sơ:
- Thời gian thẩm tra visa thăm thân nhân Hàn Quốc là 13 ngày đối với visa thăm thân nhân ngắn hạn và từ 21 ngày đến 47 ngày đối với visa thăm thân nhân dài hạn.
- Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc không tham gia vào quá trình phê duyệt visa. Cán bộ lãnh sự của Đại sứ quán sẽ căn cứ trường hợp cụ thể của người xin thị thực để quyết định có cấp thị thực hay không.
- Thời gian thẩm tra hồ sơ là thời gian trung bình, tuy nhiên có thể gia hạn thêm tuỳ thuộc vào việc yêu cầu bổ sung hồ sơ và phỏng vấn.
e) Bước 5: Kiểm tra kết quả visa Hàn Quốc:
- Thời gian trả kết quả visa Hàn Quốc thường là 09 - 16 ngày. Quý khách hàng có thể kiểm tra tình trạng visa du lịch Hàn Quốc của mình bằng cách truy cập vào website: https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301.
- Vào ngày hẹn trả kết quả Trung tâm sẽ thông báo cho đương đơn bằng tin nhắn SMS. Nếu nhận được tin nhắn quý khách hàng có thể tới trung tâm nhận lại hộ chiếu theo thời gian trả hộ chiếu quy định của từng trung tâm.
Lưu ý: Ngày ghi trên phiếu hẹn trả kết quả chỉ là ngày dự kiến. Khách hàng chỉ đến Trung tâm nhận kết quả sau khi đã nhận được tin nhắn kết quả xin visa qua SMS.
Tương tự như quá trình nộp hồ sơ, quý khách hàng cũng có thể ủy quyền cho chuyên viên của Sài Gòn Đại Tín thay mặt quý khách hàng nhận kết quả visa. Chúng tôi sẽ thông báo kết quả cho quý khách hàng trong thời gian sớm nhất, tiết kiệm thời gian cho quý khách hàng.
3.3. Nơi nộp hồ sơ đăng ký visa thăm thân nhân Hàn Quốc
a) Trung tâm visa Hàn Quốc tại Hà Nội:
Quý khách hàng có hộ khẩu từ Quảng Trị trở ra Bắc nộp hồ sơ tại Trung tâm visa Hàn Quốc tại Hà Nội:
- Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà Discovery Complex, 302 Đường Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 24 7100 1212.
- Email: kvac@visaforkorea-vt.com / kvachanoi1@gmail.com.
- Website: https://www.visaforkorea-vt.com/.
.- Thời gian đăng ký visa:
+ Cá nhân Cá nhân : (Ngày thường) 09:00 - 17:00.
+ Công ty dịch vụ : (Ngày thường) 09:00 - 17:00.
* Nghỉ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định.
- Thời gian trả kết quả visa:
+ Cá nhân: (Ngày thường) 09:00 - 17:00.
+ Công ty dịch vụ: (Ngày thường) 09:00 - 17:00.
* Nghỉ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định.
b) Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng:
Quý khách hàng có hộ khẩu tại 4 tỉnh thành: Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi sẽ nộp hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc tại Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng:
- Địa chỉ: Tầng 3-4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam.
- Số điện thoại: +84-23-6356-6100
- Email: danang@mofa.go.kr – Bộ phận visa: danangvisa@mofa.go.kr
- Website: https://overseas.mofa.go.kr/vn-danang-vi/index.do.
c) Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc tại Thành phố Hồ Chí Minh:
Quý khách hàng có hộ khẩu từ Kon Tum, Bình Định trở vào các tỉnh phía Nam có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc tại Tp.Hồ Chí Minh:
- Địa chỉ:253 Điện Biên Phủ, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 028-7101-1212.
- Email: kvac.hcm@visaforkorea-hc.com.
- Website: https://www.visaforkorea-hc.com/.
- Thời gian đăng ký visa:
+ Cá nhân : (Ngày thường) 08:30-12:00, 13:00-16:00.
+ Công ty dịch vụ : (Ngày thường) 08:30-12:00, 13:00-16:00.
- Thời gian trả kết quả visa:
+ Cá nhân:(Ngày thường) 08h30-12h00, 13h00-17h00.
+ Công ty dịch vụ:(Ngày thường) 08:30-12h00, 13:00-17:00.
4. Lệ phí đăng ký visa thăm thân nhân Hàn Quốc
- Quý khách hàng có thể tham khảo mức lệ phí đăng ký visa thăm thân nhân Hàn Quốc tại website: https://overseas.mofa.go.kr/vn-vi/wpge/m_2154/contents.do.
- Lệ phí đăng ký visa thăm thân nhân Hàn Quốc được quy định như sau:
Loại visa | Lệ phí | Lệ phí quy đổi VNĐ |
Xin visa dưới 90 ngày | 20 USD | 497.000 |
Xin visa đi 1 lần trên 90 ngày | 50 USD | 1.243.000 |
Xin visa đi 2 lần liên tiếp 6 tháng | 60 USD | 1.491.000 |
Xin visa đi Hàn Quốc nhiều lần | 80 USD | 1.988.000 |
Lưu ý:
- Lệ phí sẽ thay đổi tùy theo từng giai đoạn.
- Lệ phí chưa bao gồm phí dịch vụ của Trung tâm visa.
- Lệ phí chưa bao gồm các chi phí phát sinh: Photo, công chứng, chứng thực, thị thực,...
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Mọi thông tin, xin liên hệ SÀI GÒN ĐẠI TÍN LAW FIRM:
♦ Địa chỉ: Số 169/6D Võ Thị Sáu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
♦ Điện thoại: 028 39 480 939.
♦ Hotline: 0913 655 471 (Luật sư Hải).
♦ Email: tuvan@saigondaitin.com.
Trung Quốc là quốc gia có dân số đông nhất thế giới. Số người nhập cư Trung Quốc để làm việc, học tập hoặc kết hôn ngày càng gia tăng theo sự phát triển kinh tế, xã hội. Bên cạnh đó thì những người nhập cảnh vào đất nước này để thăm thân nhân đang tạm trú hoặc thường trú tại đất nước này cũng tăng cao. Nắm rõ thủ tục đăng ký visa thăm thân nhân Trung Quốc sẽ thuận lợi cho những người có nhu cầu xin loại visa này.
Sài Gòn Đại Tín Law Frim xin giới thiệu cùng quý khách hàng dịch vụ visa thăm thân nhân Trung Quốc của chúng tôi để quý khách có thể sử dụng khi cần thiết:
NỘI DUNG CHÍNH: 1. Khái niệm visa thăm thân nhân Trung Quốc. 2. Các trường hợp được miễn thị thực thăm thân nhân Trung Quốc. 3. Hồ sơ và trình tự thủ tục đăng ký visa thăm thân nhân Trung Quốc 4. Lệ phí visa Trung Quốc. |
1. Khái niệm visa thăm thân nhân Trung Quốc
1.1. Thế nào là visa thăm thân nhân Trung Quốc
Visa thăm thân nhân Trung Quốc là thị thực cho phép công dân nước ngoài được nhập cảnh vào Trung Quốc để thăm thân nhân là người Trung Quốc, người nước ngoài có tư cách cư trú vĩnh viễn ở Trung Quốc hoặc người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Trung Quốc.
1.2. Phân loại visa thăm thân nhân Trung Quốc
a) Phân loại visa thăm thân nhân Trung Quốc căn cứ vào thời gian nhập cảnh:
Nếu phân loại cưn cứ vào thời gian nhập cảnh thì visa thăm thân nhân Trung Quốc được chia làm 02 loại:
- Visa thăm thân nhân Trung Quốc ngắn hạn: Thời gian mỗi lần lưu trú từ 90 ngày đến 180 ngày, có hiệu lực trong vòng 180 ngày.
- Visa thăm thân nhân Trung Quốc dài hạn: Thời gian mỗi lần lưu trú là 30 ngày, có thể gia hạn thêm hoặc xin giấy phép cư trú, có hiệu lực lực trong vòng 90 ngày.
b) Phân loại visa thăm thân nhân Trung Quốc căn cứ vào mục đích nhập cảnh:
Nếu phân loại căn cứ vào mục đích nhập cảnh thì visa thăm thân nhân Trung Quốc được chia thành 04 loại:
- Visa thăm thân Trung Quốc Q1: Là loại thị thực cho những người sang Trung Quốc để đoàn tụ gia đình, thời hạn lưu trú không quá 30 ngày hoặc có thể lâu hơn nếu xin thành công giấy tạm trú hoặc cư trú vĩnh viễn, có hiệu lực trong vòng 90 ngày, nhập cảnh 01 lần.
- Visa thăm thân Trung Quốc Q2: Là loại thị thực cho những người sang Trung Quốc với mục đích thăm người thân, thời gian lưu trú từ 90 ngày đến 180 ngày tùy loại, có hiệu lực trong vòng 180 ngày.
- Visa thăm thân nhânTrung Quốc S1: Là loại thị thực cho những người sang Trung Quốc với mục đích thăm người người thân đang học tập hoặc làm việc, thời gian lưu trú hơn 180 ngày, có hiệu lực 90 ngày và được phép nhập cảnh 01 lần.
- Visa thăm thân nhân Trung Quốc S2: Là loại thị thực cho những người sang Trung Quốc với mục đích thăm người người thân đang học tập, làm việc hoặc kết hôn với công dân Trung Quốc, thời gian lưu trú tối đa 180 ngày, có hiệu lực trong vòng 90 ngày, chỉ được phép nhập cảnh 1 lần duy nhất.
1.3. Người được cấp visa thăm thân nhân Trung Quốc
Thị thực thăm thân nhân Trung Quốc được cấp cho người nhập cảnh vào Trung Quốc để thăm người Trung Quốc, người nước ngoài có tư cách cư trú vĩnh viến ở Trung Quốc hoặc người đang làm việc, học tập ở Trung Quốc mà có quan hệ hôn nhân hoặc quan hệ huyết thống:
- Là Vợ/chồng.
- Là bố/mẹ ruột.
- Là bố/mẹ chồng/vợ.
- Là con.
- Là vợ/chồng của con.
- Là anh/chị/em ruột.
- Là bà nội/ngoại.
- Là cháu nội/ngoại.
2. Các trường hợp được miễn thị thực thăm thân nhân Trung Quốc
a) Công dân các nước đã có hiệp định song phương miễn thị thực với Trung Quốc:
Căn cứ hiệp định song phương Trung Quốc mà Trung Quốc đẫ thỏa thuận hoặc ký với các nước liên quan, công dân một số nước nhập cảnh vào Trung Quốc, lưu trú từ 15 ngày đến 90 ngày (thời gian lưu trú của công dân mỗi quốc gia được quy định cụ thể) được miễn thị thực khi đáp ứng điều kiện quy định. Công dân một số quốc gia được miến thị thực khi nhập cảnh vào Trung Quốc là: Bahamas, Brunei, San Mario, Singgapore, Nhật Bản, Fiji,…
b) Công dân 3 nước Singapore, Nhật Bản, Brunei:
Công dân 03 nước Singapore, Brunei, Nhật Bản có hộ chiếu phổ thông đến Trung Quốc nhập cảnh Trung Quốc để thăm thân nhân không quá 15 ngày, được miễn thị thực khi nhập cảnh vào cửa khẩu cho phép của Trung Quốc.
c) Người có giấy phép cư trú còn hiệu lực do Công an Trung Quốc cấp:
Người nước ngoài có visa Q1, S1 nhập cảnh và đã nộp đơn xin lưu trú tại cơ quan công an địa phương trong vòng 30 ngày, được cấp giấy phép lưu trú, được phép lưu trú và xuất nhập cảnh Trung Quốc nhiều lần khi giấy phép còn hiệu lực, không cần xin thị thực nữa.
Như vậy, công dân Việt Nam có hộ chiếu phổ thông phải xin thị thực khi nhập cảnh vào Trung Quốc thăn thân nhân.
3. Hồ sơ và trình tự thủ tục đăng ký visa thăm thân nhân Trung Quốc
3.1. Hồ sơ đăng ký visa thăm thân nhân Trung Quốc
a) Hồ sơ người đăng ký visa cần cung cấp:
- Hộ chiếu gốc còn hiệu lực ít nhất 06 tháng và còn ít nhất 2 trang trống để dán visa.
- 01 ảnh chân dung màu 48x33 mm, chiều rộng đầu 15 mmm đến 22 mm, chiều cao đầu 28 mm đến 33 mm, nền trắng (đầu trần, nhìn rõ mặt), chụp trong vòng 06 tháng trở lại đây.
- 01 Tờ khai thị thực (quý khách điền hoàn chỉnh tờ khai online tại website:http:// https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/, in ra và ký tên).
- 01 bản photo trang thông tin hộ chiếu (trang có ảnh).
- 01 bản photo Giấy phép lưu trú tại Trung Quốc hoặc visa từng được cấp trước đó (nếu có). Nếu giấy phép lưu trú hoặc visa Trung Quốc từng được cấp trước đó ở hộ chiếu cũ thì phải cung cấp trng thông tin hộ chiếu cũ (trang có dán ảnh).
- Nếu người xin visa là công dân Việt Nam thì cần có:
+ Căn cước công dân bản photo 2 mặt (bản gốc xuât trình để đối chiếu, nộp bản photo);
+ Giấy xác nhận thông tin cư trú do địa phương cấp còn hiệu lực (bản gốc xuất trình để đối chiếu, nộp bản photo).
- Nếu người xin visa là công dân nước ngoài đang ở Việt Nam thì cần có:
+ Thẻ tạm trú/visa còn hiệu lực của Việt Nam (bản chính xuất trình để đối chiếu, nộp bản photo);
+ Bản photo dấu nhập cảnh Việt Nam hợp lệ.
- Nếu người xin visa là người tùng mang quốc tịch Trung Quốc sau đó nhập quốc tịch nước ngoài thì cần có:
+ Nếu lần đầu xin visa Trung Quốc, cần xuất trình bản chính hộ chiếu Trung Quốc cũ và bản photo trang thông tin hộ chiếu;
+ Nếu đã từng được cấp visa Trung Quốc và mang theo hộ chiếu mới của nước ngoài để xin thị thực, cần xuất trình bản photo trang thông tin hộ chiếu hiện tại và bản photo visa Trung Quốc từng được cấp. Trường hợp họ tên được thể hiện không trùng khớp với hộ chiếu Trung Quốc cũ, cần xuất trình thêm giấy tờ chứng minh đã thay đổi họ tên do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Thư mời của công dân Trung Quốc hoặc thư mời của người nước ngoài được phép cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc.
b) Hồ sơ người mời ở Trung Quốc cần cung cấp:
- Nếu người mời là công dân Trung Quốc thì cần có:
+ Bản photo CMND Trung Quốc;
+ Trang thông tin hộ chiếu (nếu có hộ chiếu).
- Nếu người mời là người nước ngoài được phép cư trú vĩnh viễn ỏ Trung Quốc thì cần có:
+ Bản photo trang thông tin hộ chiếu nước ngoài;
+ Giây tờ chứng minh tư cách thường trú tại Trung Quốc.
c) Giấy tờ chứng minh quan hệ giữ người mời và người được mời:
Người mời và người được mời cung cấp một trong những giấy tờ chứng minh quan hệ sau:
- Giấy đăng ký kết hôn (bản gốc xuất trình để đối chiếu, nộp bản photo);
- Giấy khai sinh (bản gốc xuất trình để đối chiếu, nộp bản photo).
- Giấy chứng nhaajnquan hệ do cơ quan có thẩm quyền cấp (xuất trình bản gốc để đối chiếu, nộp bản photo).
Lưu ý:
- Thông tin trên Đơn xin thị thực phải trung thực, đầy đủ, rõ ràng. Ký tên vào trang Xác nhận và trang 08.
- Lập danh sách tài liệu theo thứ tự như dã quy định. Danh sách tài liệu này được lưu ở trang đầu của bộ hồ sơ xin visa.
3.2. Trình tự thủ tục đăng ký visa thăm thân nhân Trung Quốc
a) Bước 1: Tư vấn về các điều kiện để được cấp visa thăm thân nhân Trung Quốc và hồ sơ đăng ký visa thăm thân nhân Trung Quốc:
Chuyên viên của Sài Gòn Đại Tín Law Firm sẽ kiểm tra, đánh giá hồ sơ và tư vấn các vấn đề cần lưu ý trong việc đăng ký visa du lịch Trung Quốc như: Mục đích gặp người thân, thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh mong muốn, số dư tài khoản tiết kiệm để chứng minh năng lực tài chính,… và những giấy tờ, tài liệu cần bổ sung trong hồ sơ.
b) Bước 2: Đặt lịch hẹn nộp hồ sơ với Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc (CVASC):
- Hiện nay, Đại sứ quán Trung Quốc đã ủy quyền cho Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc nhận hồ sơ thị thực và thu lệ phí thị thực. Từ ngày 01 tháng 3 năm 2023, Trung tâm dịch vụ thị thực chính thức tiếp nhận nghiệp vụ chứng nhận lãnh sự. Vì thế sau khi chuẩn bị hồ sơ khách hàng hãy đặt lịch hẹn nộp hồ sơ với Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc.
- Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc có trụ sở ở 3 thành phố đại diện cho miền Bắc, miền Trung, miền Nam: Hà Nội, Đà Nẵng, Tp.Hồ Chí Minh. Vì thế căn cứ vào khu vực đang cư trú mà khách hàng sẽ lựa chọn địa điểm hẹn nộp hồ sơ phù hợp.
c) Bước 3: Nộp hồ sơ tại Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc:
- Xuất trình phiếu hẹn, đơn xin thị thực, hộ chiếu tại quầy lễ tân.
- Quét thông tin hộ chiếu tại quầy lễ tân để lấy số thứ tự nộp hồ sơ.
- Theo dõi số thứ tự trên bảng điện tử và đợi số của quý khách được gọi.
- Nộp hồ sơ tại quầy được chỉ định và nhận giấy báo nộp lệ phí.
- Nộp phí dịch vụ của CVASC tại quầy thu ngân.
- Kiểm tra thông tin trên biên nhận và thời gian dự kiến trả kết quả.
Để tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức quý khách hàng có thể ủy quyền cho đại diện của Sài Gòn Đại Tín Law Firm thay quý khách hàng nộp hồ sơ đăng ký visa. Với kinh nghiệm, trình độ chuyên môn của chúng tôi hồ sơ của quý khách hàng sẽ được chuẩn bị đầy đủ và chính xác hơn.
d) Bước 4: Chờ xét duyệt hồ sơ:
- Thời gian xét duyệt hồ sơ visa thăm thân nhân Trung Quốc thông thường từ 07 đến 10 ngày làm việc, tùy vào từng trường hợp và khối lượng hồ sơ đang được xử lý. Trong một số trường hợp đặc biệt, quá trình xét duyệt có thể kéo dài hơn, đặc biệt khi cần xác minh thêm thông tin từ người nộp hồ sơ hoặc phía Trung Quốc.
- Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc không tham gia vào quá trình phê duyệt visa. Cán bộ lãnh sự Đại sứ quán sẽ căn cứ trường hợp cụ thể của người xin thị thực để quyết định có cấp thị thực hay không. Tùy tình hình thực tế, Cán bộ lãnh sự của Đại sứ quán có thể yêu cầu người xin thị thực cung cấp các giấy tờ chứng minh hoặc bổ sung tài liệu, hoặc yêu cầu người xin thị tực đến phỏng vấn trực tiếp.
e) Bước 5: Nhận kết quả:
- Đến Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc lấy số thứ tự nhận kết quả, xuất trình biên nhận tại quầy chỉ định để nhận kết quả và thanh toán phí thị thực (nếu visa được chấp nhận).
- Quý khách hàng sẽ được nhận lại hộ chiếu.
Tương tự như quá trình nộp hồ sơ, quý khách hàng cũng có thể ủy quyền cho chuyên viên của Sài Gòn Đại Tín thay mặt quý khách hàng nhận kết quả visa. Chúng tôi sẽ thông báo kết quả cho quý khách hàng trong thời gian sớm nhất, tiết kiệm thời gian cho quý khách hàng.
3.3. Nơi nộp hồ sơ đăng ký visa thăm thân nhân Trung Quốc
a) Khu vực phía Bắc:
Khách hàng cư trú ở khu vực phía Bắc có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc tại Hà Nội:
Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc tại Hà Nội
- Địa chỉ : Tầng 7, tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, số 1 đường
Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- E-Mail: hanoicenter@visaforchina.org
- Website: http://www.visaforchina.org.
- ĐT: 0084-2432753888
- Thời gian làm việc: Từ 09:00 đến 15:00, thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ sẽ thông báo riêng).
b) Khu vực miền Trung:
Khách hàng cư trú ở khu vực miền Trung có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc tại Đà Nẵng:
- Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc tại Đà Nẵng:
- Địa chỉ : Tầng 8, Tòa B, tòa Indochina Riverside Towers, số 74 đường Bạch
Đằng, quận Hải Châu, Tp Đà Nẵng.
- E-Mail: danangcenter@visaforchina.org
- Website: http://www.visaforchina.org.
- Thời gian làm việc: Từ 09h00 đến 15h00, thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ sẽ thông báo riêng).
c) Khu vực phía Nam:
Khách hàng cư trú ở khu vực miền Trung có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc tại Tp.Hồ Chí Minh:
Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc tại Tp. Hồ Chí Minh:
- Địa chỉ : Tầng 16, khu trung tâm mậu dịch Sài Gòn, số 37 đường Tôn Đức Thắng, phường Tân Nghĩa, quận 1, Tp Hồ Chí Minh.
- E-Mail: hcmcenter@visaforchina.org.
- Website: http:// www.visaforchina.org.
- ĐT: 0084-1900561599
- Thời gian làm việc: Từ 09 h00 đến 15h00, thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ sẽ thông báo riêng).
4. Lệ phí visa Trung Quốc
- Quý khách có thể tham khảo mức lệ phí visa Trung Quốc tại website: http://vn.china-embassy.gov.cn/vn/lsfw/vdtq/202312/t20231228_11214307.htm.
- Mức lệ phí visa Trung Quốc được áp dụng từ ngày 11/12/2023 đến ngày 31/12/2024 như sau:
4.1. Lệ phí visa Trung Quốc dành cho công dân Việt Nam
Loại Visa | Lệ phí | Lệ phí quy đổi VNĐ |
Một lần | 45 USD | 1.121.000 |
Hai lần | 68 USD | 1.694.000 |
6 tháng nhiều lần | 90 USD | 2.241.000 |
1 năm nhiều lần | 135 USD | 3.362.000 |
4.2. Lệ phí visa Trung Quốc dành cho công dân nước thứ 3 (không bao gồm công dân Mỹ và Canda)
Loại visa | Lệ phí | Lệ phí quy đổi VNĐ |
Một lần | 23 USD | 573.000 |
Hai lần | 34 USD | 847.000 |
6 tháng nhiều lần | 45 USD | 1.121.000 |
1 năm nhiều lần | 68 USD | 1.694.000 |
4.3. Lệ phí visa Trung Quốc dành cho công dân Mỹ và Canada
Quốc gia | Loại Visa | Lệ phí | Lệ phí quy đổi VNĐ |
Mỹ | Không phân biệt loại hình và số lần (ngoại trừ Visa Phóng viên) | 139 USD(Visa Phóng viên 171 USD) | 3.462.000 (4.395.000) |
Canada | Không phân biệt loại hình và số lần | 60 USD | 1.494.000 |
Lưu ý:
- Lệ phí visa Trung Quốc được tính bằng USD. Quý khách cần chuẩn bị USD khi nộp lệ phí.
- Lệ phí visa sẽ thay đổi tùy theo từng giai đoạn.
- Lệ phí chưa bao gồm phí dịch vụ của Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc.
- Lệ phí chưa bao gồm phí photo, công chứng, thị thực,...
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Mọi thông tin, xin liên hệ SÀI GÒN ĐẠI TÍN LAW FIRM:
♦ Địa chỉ: Số 169/6D Võ Thị Sáu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
♦ Điện thoại: 028 39 480 939.
♦ Hotline: 0913 655 471 (Luật sư Hải).
♦ Email: tuvan@saigondaitin.com.
Theo hồ sơ di cư Việt Nam do Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao công bố: Trong 10 tháng đầu năm 2023, cả nước có hơn 18.200 trường hợp kết hôn với người nước ngoài, gần 90% trong số này là nữ giới. Các quốc gia và vùng lãnh thổ đông công dân đăng ký kết hôn với người Việt là Đài Loan hơn 17.300; Hàn Quốc hơn 13.900; Mỹ gần 13.000 và Trung Quốc 5.300. Như vậy số lượng phụ nữ Việt Nam kết hôn với công dân Đài Loan vẫn gia tăng trong những năm gần đây. Thật ra xu thế phụ nữ Việt Nam, nhất là phụ nữ vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long kết hôn với chồng là người Đài Loan đã hình thành từ nhiều năm nay. Do đó, số lượng người Việt Nam sinh sống ở Đài Loan không phải là ít. Chính vì thế Đài Loan đã có nhiều chính sách hỗ trợ cho những công dân nước ngoài nói chung và công dân Việt Nam nói riêng đang sinh sống, làm việc, học tập ở đất nước này. Một trong những chính sách đó là giải quyết về thị thực cho công dân nước ngoài nhập cảnh đến Đài Loan để thăm hỏi, chăm sóc vợ, chồng hoặc người thân.
Sài Gòn Đại Tín Law Firm xin giới thiệu cùng quý khách hàng một số nội dung cơ bản về visa thăm thân nhân Đài Loan. Quý khách hàng đừng ngần ngại, bối rối, hãy sử dụng dịch vụ visa của chúng tôi khi có nhu cầu:
NỘI DUNG CHÍNH: 1. Khái niệm visa thăm thân nhân Đài Loan. 2. Các trường hợp được miễn visa thăm thân nhân Đài Loan. 3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký visa thăm thân nhân Đài Loan. 4. Lệ phí đăng ký visa thăm thân nhân Đài Loan. |
1. Khái niệm visa thăm thân nhân Đài Loan
1.1. Thế nào là visa thăm thân nhân Đài Loan
Visa thăm thân nhân Đài Loan là một loại thị thực cho phép người nước ngoài có thể nhập cảnh vào Đài Loan và lưu trú để thăm vợ/chồng hoặc người có quan hệ huyết thống đã kết hôn với người quốc tịch Đài Loan và đang sinh sống ở Đài Loan.
1.2. Đối tượng được cấp visa du lịch Nhật Bản
Đương dơn đăng ký thị thực thăm thân nhân là người có quan hệ hôn nhân với người bảo lãnh đang cư trú hoặc làm việc, học tập ở Đài Loan:
- Là vợ/chồng.
- Là cha/mẹ/con người đang mang quốc tịch nước ngoài có chồng/vợ quốc tịch Đài Loan.
1.3. Phân loại visa thăm thân nhân Đài Loan
a) Phân loại visa thăm thân nhân theo hình thức của visa:
Nếu phân loại theo hình thức thì visa thăn thân nhân Đài Loan được chia làm 02 loại như sau:
- Visa dán: Là loại visa truyền thống. Do đương sự đăng ký thị thực tại cơ quan đại diện của Đài Loan ở Việt Nam.
- Visa điện tử (E – visa) Đài Loan: Dùng cho các cá nhân được miễn visa dán. Đương sự nộp hồ sơ xin visa online và nhận visa ngay sau đó thay vì phải xin visa dán.
b) Phân loại visa thăm thân nhân Đài Loan theo thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh:
Nếu phân loại theo thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh thì visa thăm thân nhân Đài Loan chia thành 02 loại:
- Visa thăm thân nhân Đài Loan ngắn hạn, nhập cảnh 01 lần, thời gian lưu trú tối đa là 14 ngày, có hiệu lực trong vòng 90 ngày.
- Visa thăm thân nhân Đài Loan ngắn hạn, nhập cảnh nhiều lần, thời gian lưu trú tối đa mỗi lần là 14 ngày, có hiệu lực mỗi lần là 90 ngày.
2. Các trường hợp được miễn visa thăm thân nhân Đài Loan
Những trường hợp sau có thể xin miễn visa hay còn gọi là xin e-visa Đài Loan:
a) Hiện đang có những giấy tờ được cấp bởi các nước Mỹ, Canada, Anh, Nhật Bản, Úc, New Zealand, Hàn Quốc, khối Schengen (gồm 29 quốc gia) sau đây:
- Thẻ cư trú còn hạn hoặc thẻ cư trú vĩnh viễn;
- Visa còn hạn (bao gồm visa điện tử, nhưng phải in ra bản giấy);
- Thẻ cư trú hoặc visa đã hết hiệu lực trong vòng 10 năm.
Lưu ý:
- Trường hợp có visa điện tử của Úc, New Zealand muốn xin giấy miễn thị thực có điều kiện thì yêu cầu visa điện tử đó phải còn trong giá trị sử dụng.
- Người xin giấy phép nhập cảnh vào Đài Loan bằng visa của Nhật Bản/Hàn Quốc, thì visa đó phải từng được sử dụng để nhập cảnh vào Nhật Bản/Hàn Quốc. Từ ngày 14/09/2023 người Việt Nam sử dụng visa Hàn Quốc và Nhật Bản để đăng ký trên Hệ thống xét duyệt trên mạng xin e-Visa Đài Loan sẽ không được áp dụng nữa. Các visa đã được cấp trước ngày 14/09/2023 vẫn sử dụng bình thường.
b) Công dân Việt Nam đã được cấp visa Đài Loan (không áp dụng với visa lao động) còn hoặc hết hạn trong vòng 10 năm trở lại đây và không vi phạm pháp luật.
3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký visa thăm thân nhân Đài Loan
3.1. Hồ sơ đăng ký visa thăm thân nhân Đài Loan
a) Hồ sơ người bảo lãnh cho người xin visa cần chuẩn bị
- Thư mời/ giấy bảo lãnh do con dâu hoặc con rể người Đài Loan, hoặc do anh/chị/em viết (trong thư nói rõ mục đích tới Đài Loan, có chữ ký và đóng dấu cá nhân). Quý khách hàng có thể tải mẫu Giấy bảo lãnh tại website: https://roc-taiwan.org/vnsgn
- Giấy tờ chứng nhận người thân đang sống bên Đài Loan: Chứng minh thư, Visa, thẻ cư trú, hộ chiếu,... (bản photo).
- Giấy kết hôn của người bảo lãnh với người xin visa qua Văn phòng Đài Bắc xác nhận (bản sao) trong trường hợp người xin visa là vợ/chồng của người bảo lãnh.
- Trích lục hộ khẩu Đài Loan có hiệu lực trong vòng 3 tháng (bản gốc) và bản sao chứng minh nhân dân của người Đài Loan mời, bảo lãnh.
b) Hồ sơ người xin visa cần chuẩn bị:
- Tờ khai xin visa đi Đài Loan thăm thân nhân cấp bởi Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc. Quý khách có thể tải mẫu tờ khai xin visa thăm thân nhân tại website: http:// https://visawebapp.boca.gov.tw
- Hộ chiếu bản gốc và bản photo còn hạn trên 6 tháng.
- Cần 02 ảnh màu 4×6cm nền trắng chụp trong 03 tháng gần nhất, chụp rõ mặt, không chỉnh sửa.
- Bản chính sổ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.Giấy khai sinh của vợ/chồng người Việt Nam (hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ trước năm 2000).
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân có xác nhận của chính quyền địa phương (bổ sung giấy kết hôn trong trường hợp có vợ/chồng).
- Giấy chứng minh quan hệ người thân như: Khai sinh, Giấy xác nhận thông tin cư trú của hộ gia đình do chính quyền địa phương cấp (Bản gốc xuât trình để đối chiếu, nộp bản photo).
3.2. Quy trình thủ tục đăng ký visa thăm thân nhân Đài Loan
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Quý khách hàng chuẩn bị hồ sơ xin visa thăm thân nhân Đài Loan theo danh mục đã hướng dẫn.
Chuyên viên của Sài Gòn Đại Tín Law Firm sẽ kiểm tra, đánh giá hồ sơ và tư vấn các vấn đề cần lưu ý trong việc đăng ký visa du lịch Đài Loan như: Thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh mong muốn, số dư tài khoản tiết kiệm để chứng minh năng lực tài chính,… và những giấy tờ, tài liệu cần bổ sung trong hồ sơ.
Bước 2: Điền đơn xin visa trực tuyến:
Truy cập vào website: https://visawebapp.boca.gov.tw/BOCA_EVISA/, điền đầy đủ thông tin vào tờ khai, in ra, ký tên và dán ảnh.
Bước 3: Đặt lịch hẹn và nộp hồ sơ xin visa tại Văn phòng Đài Bắc gần nhất:
- Với hồ sơ đăng ký visa thăm thân nhân Đài Loan, quý khách hàng có thể nhờ người thân hoặc ủy quyền cho đại diện của Sài Gòn Đại Tín Law Firm thay mặt quý khách hàng nộp.
- Thời gian xét duyệt visa trung bình kể từ ngày Văn phòng kinh tế và văn hóa Đài Bắc tiếp nhận hồ sơ xin visa Đài Loan của đương đơn:
+ Dịch vụ thường: 5 ngày.
+ Dịch vụ gấp: 2 ngày.
Trong trường hợp hồ sơ bị thiếu, sai sót hay có vấn đề khác thì thời gian xét duyệt sẽ lâu hơn.
Để tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức quý khách hàng có thể ủy quyền cho đại diện của Sài Gòn Đại Tín Law Firm thay quý khách hàng nộp hồ sơ đăng ký visa. Với kinh nghiệm, trình độ chuyên môn của chúng tôi hồ sơ của quý khách hàng sẽ được chuẩn bị đầy đủ và chính xác hơn.
Bước 4: Nhận kết quả xin visa Đài Loan:
Tương tự với trường hợp nộp hộ quý khách hàng cũng có thể nhờ lấy hộ chiếu và visa bằng cách đến nhận trực tiếp hoặc ủy quyền cho Sài Gòn Đại Tín Law Firm thay mặt quý khách hàng nhận.
Trong trường hợp thông tin hồ sơ xin visa thăm thân nhân Đài Loan của quý khách hàng chưa rõ ràng, minh bạch thì nhân viên lãnh sự sẽ yêu cầu 1 buổi phỏng vấn để xác nhận thông tin. Quý khách hàng hãy chuẩn bị sẵn một số câu hỏi và trả lời tự tin, trung thực thì chắc chắn buổi phỏng vấn sẽ diễn ra suôn sẻ.
3.3. Nơi nộp hồ sơ xin visa Đài Loan
Công dân Việt Nam (cá nhân) muốn xin thị thực nhập cảnh Đài Loan buộc phải nộp hồ sơ, giấy tờ tại 1 trong 2 Cơ quan đại diện ngoại giao của Đài Loan tại Việt Nam sau:
a) Văn phòng kinh tế và văn hóa Đài Bắc tại Hà Nội (Tiếp nhận hồ sơ của các đương đơn thường trú từ Huế trở ra Bắc):
- Địa chỉ: 20A Tầng 21, Tòa nhà PVI, số 1 Phạm Văn Bạch, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: +84-24 38335501.
- Email: vnm@mofa.gov.tw.
- Trang web: https://www.roc-taiwan.org/vn_vi/index.html.
- Thời gian làm việc: Thứ 2 đến Thứ 6.
- Giờ làm việc: 08h30 – 12h00 & 13h30 – 17h30.
b) Văn phòng kinh tế và văn hóa Đài Bắc tại TP.HCM (Tiếp nhận hồ sơ của các đương đơn thường trú từ Đà Nẵng trở vào Nam):
- Địa chỉ: 336 Nguyễn Tri Phương, Phường 4, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (28) – 38349160 - 65.
- Email: tecohcmc@mofa.gov.tw.
- Trang web: https://www.roc-taiwan.org/vnsgn_vi/index.html.
- Thời gian làm việc: Thứ 2 đến Thứ 6.
- Giờ làm việc: 08h30 – 12h00 & 13h30 – 17h30.
4. Lệ phí đăng ký visa thăm thân nhân Đài Loan
Quý khách có thể tham khảo mức lệ phí đăng ký visa du lịch trên website của Văn phòng Kinh tế và văn hóa Đài Bắc:
- Website Văn phòng Kinh tế và văn hóa Đài Bắc tại Tp. Hồ Chí Minh: https://www.roc-taiwan.org/vnsgn_vi/post/3216.html.
- Website Văn phòng Kinh tế và văn hóa Đài Bắc tại Việt Nam: https://www.roc-taiwan.org/vn_vi/post/800.html
Loại visa | Thời gian xét duyệt | USD | Quy đổi VNĐ |
Visa nhập cảnh 01 lần | 2 ngày làm việc | 75 | 1.779.000 |
5 ngày làm việc | 50 | 1.186.000 | |
Visa nhập cảnh nhiều lần | 2 ngày làm việc | 150 | 3.558.000 |
5 ngày làm việc | 100 | 2.372.000 |
Lưu ý:
- Phí đăng ký visa Đài Loan được thu bằng tiền USD, khách hàng cần đổi tiền trước khi tiến hành nộp hồ sơ.
- Lệ phí sẽ thay đổi tùy theo từng giai đoạn.
- Phí visa tự túc kể trên chưa bao gồm dịch thuật, công chứng và các chi phí khác. Do đó, để tiết kiệm thời gian mà không phát sinh thêm các khoản chi phí, quý khách hàng có thể sử dụng dịch vụ visa của Sài Gòn Đại Tín Law Firm.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Mọi thông tin, xin liên hệ SÀI GÒN ĐẠI TÍN LAW FIRM:
♦ Địa chỉ: Số 169/6D Võ Thị Sáu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
♦ Điện thoại: 028 39 480 939.
♦ Hotline: 0913 655 471 (Luật sư Hải).
♦ Email: tuvan@saigondaitin.com.
Theo số liệu báo cáo của Cơ quan xuất nhập cảnh Bộ tư pháp Nhật Bản thì đến tháng 6 năm 2023 có khoảng 520.154 người Việt Nam lao động, nghiên cứu, học tập hoặc kết hôn cư trú vĩnh viễn ở Nhật Bản. Với số lượng người Việt Nam đang tạm trú và thường trú gia tăng như vậy thì những người thân của họ ở Việt Nam có nhu cầu thăm hỏi, chăm sóc họ là tất yếu. Chính phủ Nhật bản đã có những chính sách để quản lý những người nước ngoài nhập cảnh vào quốc gia mình để gặp gỡ thân nhân. Chính vì thế iệc đăng ký visa thăm thân nhân ở Nhật bản là điều không dễ dàng.
Sài Gòn Đại Tín Law Firm xin giới thiệu cùng quý khách hàng dịch vụ visa thăm thân nhân Nhật bản để quý khách hàng tham khảo và sử dụng dịch vụ của chúng tôi khi cần thiết:
NỘI DUNG CHÍNH: 1. Khái niệm visa thăm thân nhân Nhật Bản. 2. Đối tượng được cấp visa thăm thân nhân Nhật Bản và điều kiện để được cấp visa thăm thân nhân Nhật Bản. 3. Các trường hợp đươc miễn visa thăm thân nhân Nhật Bản. 4. Lệ phí đăng ký visa du lịch Nhật Bản. |
1. Khái niệm visa thăm thân nhân Nhật Bản
1.1. Thế nào là visa thăm thân nhân Nhật Bản
Visa thăm thân nhân Nhật Bản là loại visa ngắn hạn được cấp cho người thân là bố mẹ ruột, bố mẹ vợ, bố mẹ chồng, vợ/chồng, con ruột của người đang sinh sống, làm việc tại Nhật Bản có nhu cầu đến Nhật thăm người này.
1.2. Phân loại visa thăm thân nhân Nhật Bản
Hiện nay, visa thăm thân nhân Nhật Bản được chia làm 02 loại như sau:
- Visa thăm thân nhân nhân ngắn hạn 01 lần: Thời hạn lưu trú tối đa 15 ngày, có hiệu lực trong 90 ngày.
- Visa thăm thân nhân ngắn hạn nhiều lần: Không giới hạn số lafn nhập cảnh, thời gian lưu trú tối đa cho mỗi lần nhập cản là 15 – 30 ngày, có hiệu lực đến 05 năm (hiệu lực 01 năm, 03 năm hoặc 05 năm tùy theo thời gian đăng ký visa).
2. Đối tượng được cấp visa thăm thân nhân Nhật Bản và điều kiện để được cấp visa thăm thân nhân Nhật Bản
2.1. Đối tượng được cấp visa du lịch Nhật Bản
Đương dơn đăng ký thị thực thăm thân nhân là người có quan hệ hôn nhân hoặc quan hệ huyết thống trong phạm vi 03 đời với người bảo lãnh đang cư trú hoặc làm việc, học tập ở Nhật Bản:
- Là vợ/chồng.
- Là cha/mẹ/con.
- Là anh/chị/em.
2.2. Điều kiện để được cấp visa thăm thân nhân Nhật Bản
- Người xin visa phải được sự bảo lãnh của thân nhân hiện đang sinh sống ở Nhật Bản.
- Người xin cấp visa và nhân thân của họ tại Nhật Bản đều phải phù hợp với tư cách lưu trú và thời hạn lưu trú do pháp luật quy định.
- Người xin visa phải chứng minh được các điều kiện bảo đảm rằng sẽ quay trở về quốc gia mà mình có quốc tịch sau khi lưu trú để thăm người thân ở Nhật bản.
3. Các trường hợp đươc miễn visa thăm thân nhân Nhật Bản
- Nhật Bản miễn thị thực cho công dân của 71 quốc gia, vùng lãnh thổ lưu trú ngắn hạn ở Nhật Bản. Thời gian được lưu trú tối đa đến 90 ngày (có quy định thời gian lưu trú tối đa cho công dân từng quốc gia). Một số quốc gia được miễn thị thực lưu trú ngắn hạn Nhật Bản là: Brunei, Indonesia, Malaysia, Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan, Áo, Bỉ, Bulgaria, Síp, Cộng hòa Séc, Đan mạch, Canada, Hoa Kỳ, Cộng hòa Dominica, Argentina, Úc, New Zealand, Israel, Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, Lesotho (7), Mauritius, Tunisia,… đến Nhật Bản với mục đích thăm thân nhân.
- Miễn thị thực đối với công dân mang hộ chiếu ngoại giao và công vụ.
- Miễn thị thực cho cá nhân có có giấy thông hành của Liên Hiệp Quốc.
Như vậy, công dân Việt Nam thăm thân nhân ở Nhật Bản nếu không thuộc những trường hợp trên thì phải đăng ký visa du lịch Nhật Bản.
4. Hồ sơ và thủ tục đăng ký visa thăm thân nhân Nhật Bản
4.1. Hồ sơ đăng ký visa thăm thân nhân Nhật Bản
a) Hồ sơ người xin visa cần chuẩn bị:
- 01 hộ chiếu (kèm theo bản photo trang thông tin nhân thân).
- Đơn xin visa. Quý khách hàng có thể tải Đơn xin visa tại website: https://www.mofa.go.jp/files/000124525.pdf.
- 01 Hình 4.5cm × 3.5cm được chụp trong vòng 6 tháng trở lại
- Lịch trình lưu trú (có thể nộp bản photo):
+ Phải ghi rõ ngày giờ đến Nhật, ngày giờ về, số chuyến bay, sân bay và chương trình hoạt động phải rõ ràng, phải ghi rõ thông tin nơi lưu trú (địa chỉ, số điện thoại).
+ Chương trình lưu trú phải ghi rõ từng ngày một, tuy nhiên trường hợp các hoạt động liên tục giống nhau thì ở phần ngày tháng năm có thể ghi: từ ngày... tháng... năm... đến ngày.. tháng... năm...
+ Chương trình lưu trú phải được viết bởi người mời hoặc người bảo lãnh tại Nhật Bản.
- Hồ sơ chứng minh mục đích nhập cảnh vào Nhật (xuất trình bản gốc để đối chiếu và nộp bản photo).
+ Trường hợp người mời là người Nhật mời thân nhân hoặc trường hợp người Nhật mời vợ/chồng thì chứng minh quan hệ bằng bản Hộ tịch gia đình (bản ghi toàn bộ các hạng mục của tất cả các thành viên trong hộ)
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ người thân với thân nhân tại Nhật Bản (Giấy khai sinh v.v.)
+ Trường hợp thân nhân tại Nhật Bản là người nước ngoài thì nộp thêm copy thẻ cư trú, thẻ vĩnh trú đặc biệt, copy hộ chiếu trang thông tin nhân thân.
- Trường hợp đương đơn xin visa tự chi trả toàn bộ chuyến đi thì phải có các giấy tờ chứng minh khả năng tài chính sau:
+ Sao kê giao dịch tài khoản ngân hàng 6 tháng gần nhất)
+ Giấy xác nhận số dư tiền gửi có kỳ hạn (ghi rõ ngày gửi, kỳ hạn, ngày cấp)
+ Sổ tiết kiệm tiền gửi có kỳ hạn (xuất trình bản gốc, nộp bản copy có dấu xác nhận ghi ngày tháng năm của ngân hàng)
+ Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan thẩm quyền cấp.
b) hồ sơ người bảo lãnh tại Nhật Bản cần chuẩn bị:
- Giấy bảo lãnh.
- Danh sách người xin visa (trường hợp số người xin visa từ 02 người trở lên).
- Giấy chứng minh thu nhập của người bảo lãnh.
+ Giấy chứng nhận nộp thuế/ Giấy chứng nhận thu nhập có ghi rõ tổng thu nhập gần nhất (do cơ quan hành chính thành phố, quận, huyện, phường, xã, thị trấn, ... cấp).
+ Giấy chứng nhận nộp thuế do cơ quan thuế cấp.
+ Bản sao giấy đăng ký nộp thuế (có dấu thụ lý của cơ quan thuế). Trường hợp thuế điện tử thì nộp “Thông báo thụ lý” và “Đăng ký nộp thuế”
+ Bản sao kê giao dịch ngân hàng có ghi rõ quá trình sử dụng 6 tháng gần nhất.
Lưu ý: Không chấp nhận giấy xác nhận thu nhập do công ty cấp.
- Giấy cư trú: Do cơ quan hành chính thành phố, quận, huyện, phường, xã, thị trấn, ... nơi người bảo lãnh cư trú cấp (bản ghi tất cả thành viên của hộ gia đình, được cấp trong vòng 3 tháng trở lại. Trường hợp là người nước ngoài yêu cầu giấy cư trú phải là bản đầy đủ, không giản lược thông tin.
Lưu ý: Không cần cung cấp thông tin My number và mã số Giấy cư trú.
- Giấy lý do mời:
+ Giấy này bắt buộc phải có, ngay cả trường hợp không cần giấy bảo lãnh. Phần ghi người mời phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại.
+ Phải ghi rõ cụ thể tất cả các nơi viếng thăm tại Nhật Bản và nội dung các hoạt động, không được ghi chung chung như “thăm thân nhân” mà phải ghi rõ quá trình đưa đến việc bảo lãnh, các hoạt động và các nơi viếng thăm.
3.2. Quy trình thủ tục đăng ký visa du lịch Nhật Bản
a) Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Đây là bước vô cùng quan trọng, quyết định tỷ lệ thành công của hồ sơ visa. Hãy đảm bảo quý khách hàng đã chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ theo yêu cầu của Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản.
Quý khách hàng có thể sử dụng dịch vụ tư vấn từ các chuyên viên của Sài Gòn Đại Tín Law Firm để có thể hoàn thiện về hồ sơ.
b) Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký visa thăm thân nhân Nhật Bản:
- Hiện tại, công dân Việt Nam hoặc du khách nước ngoài muốn sang Nhật du lịch không nộp hồ sơ thị thực và nhận kết quả trực tiếp ở Đại sứ quán hay Tổng Lãnh sự quán. Thay vào đó, quý khách hàng phải nộp qua đại lý ủy thác được chỉ định, theo yêu cầu từ phía Nhật Bản.
- Sau khi nộp hồ sơ quý khách tiến hành thanh toán phí xin visa Nhật Bản.
- Đại lý ủy thác sẽ nhận hồ sơ đầy đủ và chính xác của bạn theo yêu cầu của Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản.
- Đại lý ủy thác sẽ theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ của quý khách hàng tại Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán và cập nhật thông tin cho quý khách hàng.
- Từ 01/6/2024, Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản tại Đà Nẵng đã bắt đầu cấp tất cả các loại visa, kể cả visa lưu trú ngắn hạn. Chuyển đổi khu vực tiếp nhận hồ sơ sẽ diễn ra trong 01 tháng. Do đó, Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam sẽ tiếp tục tiếp nhận hồ sơ cho đến hết ngày 30/06/2024. Bắt đầu từ ngày 01/07/2024 Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản tại Đà Nẵng sẽ tiếp nhận hồ sơ xin visa cho công dân cư trú tại các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Kon Tum, Gia Lai.
Để tiết kiệm thời gian, công sức, chi phí quý khách hàng nên ủy quyền cho đại diện của Sài Gòn Đại Tín Law Firm thay mặt quý khách hàng nộp hồ sơ. Chuyên viên của chúng tôi sẽ kiểm tra xem hồ sơ có đầy đủ, hợp lệ và đáp ứng các yêu cầu hay không. Nếu thiếu hoặc sai sót, chúng tôi sẽ hướng dẫn quý khách hàng bổ sung hoặc chỉnh sửa.
c) Bước 3: Chờ xét duyệt kết quả:
- Sau khi nộp hồ sơ quý khách hàng sẽ cần chờ đợi để hồ sơ được xét duyệt.
- Thời gian xét duyệt hồ sơ visa thăm thân nhân Nhật Bản tùy thuộc từng trường hợp và được quy định ít nhất là 06 ngày làm việc.
- Tùy từng trường hợp mà Đại sứ quán Nhật Bản, Tổng lãnh sự quán Nhật
hỏi ý kiến Bộ Ngoại giao Nhật Bản v.v.. Vì vậy, thời gian xét duyệt có thể kéo dài đến vài tuần.
d) Bước 4: Nhận kết quả:
- Sau khi có kết quả visa, đại lý ủy thác sẽ thông báo cho khách hàng qua email hoặc điện thoại.
3.3. Nơi nộp hồ sơ đăng ký visa du lịch Nhật Bản
Hiện nay, Đại sứ quán Nhật Bản đã ủy quyền cho các Công ty ủy thác do Đại sứ quán chỉ định nhận hồ sơ và thu lệ phí đăng ký visa du lịch Nhật Bản.
a) Danh sách các Công ty ủy thác visa Nhật Bản tại khu vực phía Bắc:
| Đại lý ủy thác | Văn phòng tiếp nhận hồ sơ xin visa | |||||
Tên | Địa chỉ | Số điện thoại | Fax | Chi nhánh | Địa chỉ | Số điện thoại | |
1 |
BEN THANH TOURIST |
Tầng 4, tòa nhà Kinh Đô, 93 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội |
024-3944-5122 |
N/A |
Hà Nội | Tầng 4, tòa nhà Kinh Đô, 93 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội |
024-3944-5126 098-2200-873 |
2 | HANOITOURIST TRAVEL COMPANY | Số 18 Lý Thường Kiệt, Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024-6260-6789 |
024-6260-6777 |
Hà Nội | 18 Lý Thường Kiệt, Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024-6260-6789 |
3 |
HOANG NGUYEN TOURIST JOINT STOCK COMPANY (H&N TOURIST.,JSC) |
Số 43 Giảng Võ, Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội |
024-3795-0798 |
024-3795-0797 |
Hà Nội |
Số 43 Giảng Võ, Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội |
024-3795-0798 |
4 | INTERNATIONAL GOLDEN SERVICES PROVIDER JOINT STOCK COMPANY (Golden Services J.S.C) |
Phòng 201 Tòa nhà 25 Trương Hán Siêu, Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024-3944-6006 |
024-3934-6000 |
Hà Nội |
Phòng 201 Tòa nhà 25 Trương Hán Siêu, Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024-3944-6006 |
5 |
JTB-TNT Co.LTD |
Phòng 6 Tầng M, Khách sạn Pan Pacific, số 1 Thanh Niên, Ba Đình, Hà Nội |
024-3824-5116 |
024-3824-5167 |
Hà Nội | Phòng 6 Tầng M, Khách sạn Pan Pacific, số 1 Thanh Niên, Ba Đình, Hà Nội |
024-3824-5116 |
6 |
SAIGON TOURIST |
55B Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024-3825-0923 |
024-3632-1165 |
Hà Nội | 55B Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
090-4517-066 |
Hải Phòng | 34 Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng |
091-4574-457 | |||||
7 | SONG HAN TRADING & TOURIST CO.,LTD- HANOI CITY BRANCH |
Tầng 10 Tòa nhà Hồng Hà Center, số 25 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024-7300-1700 |
024-3923-3371 |
Hà Nội |
Tầng 10 Tòa nhà Hồng Hà Center, số 25 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024-7300-1700 |
8 |
TRANSVIET TRAVEL- HANOI BRANCH |
Tầng 4 Tòa nhà Bắc Á, số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội |
024-7305-7939 |
024-3934-7240 |
Hà Nội |
Tầng 4 Tòa nhà Bắc Á, số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội |
024-7305-7939 |
9 |
VFS GLOBAL |
Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin visa Nhật Bản-Phòng 207 Tầng 2 Tòa nhà Ocean Park, số 1 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội |
024- 3633-0281 |
N/A |
Hà Nội | Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin visa Nhật Bản- Phòng 207 Tầng 2 Tòa nhà Ocean Park, số 1 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội |
024- 36330281 |
10 | VIET FOOT TRAVEL AND INVESTMENT SERVICES JOINT STOCK COMPANY (VIETFOOTTRAVEL., JSC) |
Số 16B, ngõ 668 Lạc Long Quân, Nhật Tân, Tây Hồ, Hà Nội |
024-3786-8333 |
024-3786-8332 |
Hà Nội | Số 16B, ngõ 668 Lạc Long Quân, Nhật Tân, Tây Hồ, Hà Nội |
024-3786-8333 |
Quảng Ninh |
Số 1163 Km5 Trần Phú, Cẩm Phả, Quảng Ninh |
020-3386-8826 | |||||
11 |
VIET NAM TOURISM- HANOI JOINT STOCK COMPANY |
Số 30A Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024-3825-7715 |
024-3825-7583 | Hà Nội 1 | Số 30A Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội | 024-3825-7715 |
Hà Nội 2 | Tầng 3 số 93 Lò Đúc, Phạm ĐÌnh Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội |
090-2274-689 | |||||
Quảng Ninh | 152 Hạ Long, Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh | 090-4185-588 | |||||
12 |
VT-TOUR CO.,LTD (VIETRANTOUR) |
Số 33 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024-7305-6789 |
024-3983-8777 |
Hà Nội |
Số 33 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024-7305-6789 |
13 |
FLAMINGO REDTOURS JOINT STOCK COMPANY |
Số 66A Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024-7306-6363 |
024-3928-5779 |
Hà Nội |
Số 66A Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024-7306-6363 |
b) Danh sách các Công ty ủy thác visa Nhật Bản tại khu vực phía Nam:
| Company Name | Address | Tel |
1 | INDOCHINA TOURIST AND TRADE CO.,LTD | 51 Truong Dinh Street, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City | +84-28-39306165 |
2 | VIETRAVEL |
190 Pasteur Street, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City |
+84-28-38668999 |
3 | PERFECTTOUR SERVICE CO.,LTD |
273B An Duong Vuong Street, Ward 3, District 5, Ho Chi Minh City |
+84-28-38336336 |
4 | TRANSVIET |
82 Vo Van Tan Street, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City |
+84-28-39330777 |
5 | LIEN BANG TRAVEL CO.,LTD |
101 Tran Hung Dao Street, Cau Ong Lanh Ward, District 1, Ho Chi Minh City |
+84-28-38382288 |
6 | VIETTOURS |
19B Mai Thi Luu Street, Da Kao Ward, District 1, Ho Chi Minh City |
+84-28-38218218 |
7 | TST TOURIST SERVICES AND TRADING CORP. |
10 Tu Xuong Street, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City |
+84-28-39328328 |
8 | SAIGONTOURIST TRAVEL SERVICE CO.,LTD |
45 Le Thanh Ton Street, Ben Nghe Ward, District 3, Ho Chi Minh City |
+84-28-38279279 |
9 | JTB-TNT CO.,LTD | 11th FLOOR, ESTAR BUILDING 147-149 Vo Van Tan Str., Vo Thi Sau Ward, Dist. 3, HCMC |
+84-28-7107-7088 |
10 | TAGGER TRAVEL Ho Chi Minh City BRANCH | HBT TOWER, 456-458 Hai Ba Trung Street, Tan Dinh Ward, District1, Ho Chi Minh City |
+84-28-38481390 |
11 | VFS GLOBAL | Felix Alley Building 151/1-2 Nguyen Van Troi Street, Ward 11, Phu Nhuan District, Ho Chi Minh City |
+84-28-35359603 |
Lưu ý: Danh sách các Công ty ủy thác visa Nhật Bản có thể thay đổi tùy theo điều kiện thực tế. Sài Gòn Đại Tín Law Firm sẽ thường xuyên cập nhật thông tin để thông báo cho quý khách hàng.
c) Tổng lãnh sự quán Nhật Bản tại Đà Nẵng:
Quý khách hàng cư trú tại khu vực cá tỉnh: Thành phố Đà Nẵng, Tỉnh Quảng Bình, Tỉnh Quảng Trị, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Tỉnh Quảng Nam, Tỉnh Quảng Ngãi, Tỉnh Bình Định, Tỉnh Kon Tum, Tỉnh Gia Lai nộp hồ sơ tại Tổng lãnh sự quán Nhật Bản tại Đà Nẵng.
- Địa chỉ: số 18-19 đường 2 Tháng 9, Phường Bình Hiên, Quận Hải Châu, Đà Nẵng.
- Số điện thoại: 0236 3555 535.
4. Lệ phí đăng ký visa du lịch Nhật Bản
- Quý khách hàng có thể tham khảo lệ phí đăng ký visa du lịch Nhật Bản tại website: https://www.hcmcgj.vn.emb-japan.go.jp/itpr_vi/lephi.html.
- Lệ phí đăng ký visa du lịch Nhật Bản (thu bằng VNĐ) từ ngày 01/4/2024 đến ngày 31/3/2025 được quy định như sau:
Loại visa | Lệ phí |
Visa 01 lần | 520.000 |
Visa nhiều lần | 1.030.000 |
Người Ấn Độ | 140.000 |
Lưu ý:
- Lệ phí sẽ thay đổi tùy theo từng giai đoạn.
- Nộp hồ sơ đăng ký visa tại các Công ty ủy thác visa Nhật Bản sẽ phát sinh phí dịch vụ.
- Lệ phí visa du lịch chưa bao gồm phí photo, công chứng, thị thực,...
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Mọi thông tin, xin liên hệ SÀI GÒN ĐẠI TÍN LAW FIRM:
♦ Địa chỉ: Số 169/6D Võ Thị Sáu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
♦ Điện thoại: 028 39 480 939.
♦ Hotline: 0913 655 471 (Luật sư Hải).
♦ Email: tuvan@saigondaitin.com.