Kinh tế Mỹ luôn dẫn đầu thế giới. Các hoạt động thương mại, văn hóa, nghệ thuật luôn diễn ra sôi nổi ở nơi đây. Thị trường Mỹ là một luôn là thước đo cho chất lượng nguồn lao động và chất luợng hàng hóa. Đây là cơ hội cho lao động nước ngoài và các chuyên gia nước ngoài hợp tác với các daonh nghiệp, các cơ quan, tổ chức ở Mỹ trong việc nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động, nghiên cứu, cải tiến hệ thống nhà xưởng, máy móc và mở các chi nhánh ở nước ngoài. Phát sinh từ nhu cầu đó thì tỷ lệ người lao động nước ngoài, các chuyên gia đến Mỹ để đàm phán hợp đồng, tham dự hội thảo khoa học, tham gia cá khóa đào tạo ngắn hạn đang chiếm vị trí quan trọng. Visa công tác Mỹ là con đường ngắn nhất để nhập cảnh vào Mỹ cho các mục đích thương mại mang tính phi lợi nhuận. Đây là một thử thách vì không dễ xin nếu người đăng ký không nắm rõ các quy trình thủ tục của nó.
Sài Gòn Đại Tín Law Firm sẽ tư vấn cho quý khách hàng các quy định về visa công tác Mỹ. Dịch vụ visa của chúng tôi luôn sẵn sàng để hỗ trợ quý khách hàng:
NỘI DUNG CHÍNH: 1. Khái niệm visa công tác Mỹ. 2. Điều kiện để được cấp visa công tác Mỹ và các trường hợp được miễn visa du lịch Mỹ. 3. Hồ sơ và trình tự thủ tục đăng ký visa du lịch Mỹ. 4. Lệ phí đăng ký visa công tác Mỹ. |
1. Khái niệm visa công tác Mỹ
1.1. Thế nào là visa công tác Mỹ
Visa công tác Mỹ hay còn gọi là visa công tác Hoa Kỳ là loại thị thực cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh vào Hoa Kỳ để công tác, thương lượng hợp đồng, tham dự hội nghị - hội thảo khoa học, giải quyết các vấn đề công việc,… trong một khoảng thời gian nhất định.
1.2. Phân loại visa công tác Mỹ
Visa công tác Mỹ được ký hiệu là B-1, có thời gian lưu trú tối đa là 6 tháng, có hiệu lực trong vòng 12 tháng. Visa công tác Mỹ thường được phân loại căn cứ vào mục đích nhập cảnh. Nếu phân loại theo mục đích nhập cảnh thì sẽ có nhiều loại visa công tác Mỹ như: Visa công tác Mỹ không có lương kết hợp du lịch ngắn hạn B-1/B-2 (biểu diễn nghệ thuật không thu tiền, tham gia khóa học ngắn hạn không lấy bằng kết hợp tham quan, ngắm cảnh, giải trí,..), visa công tác Mỹ kết hợp điều trị y tế (khám, chữa bệnh),…
Lưu ý:
- Tuy thời gian lưu trú tối đa của visa công tác Mỹ là 6 tháng, nhưng người xin visa chỉ nên lưu trú khoảng 1 tháng cho mỗi lần nhập cảnh để thuận tiện cho những lần nhập cảnh kế tiếp. Thời gian lưu trú cụ thể của mỗi đương đơn sẽ do Hải quan Hòa Kỳ quyết định.
- Trong vòng 24 tháng kể từ thời điểm visa công tác Mỹ hết hạn đương đơn có thể có thể làm thủ tục gia hạn visa Mỹ qua đường bưu điện không cần phỏng vấn.
2. Điều kiện để được cấp visa công tác Mỹ và các trường hợp được miễn visa công tác Mỹ
2.1. Điều kiện để được cấp visa công tác Mỹ
a) Visa công tác Mỹ được cấp cho người nước ngoài không vi phạm pháp luật Hoa Kỳ và Đạo luật xuất nhập cảnh Hoa Kỳ, nhập cảnh vào Hoa Kỳ với mục đích:
- Đàm phán, thương lượng hợp đồng.
- Tham gia hội thảo, hội nghị khoa học.
- Tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn do các công ty quản lý ở Hoa khỳ tổ chức.
- Tham gia giảng dạy hoặc trao đổi học thuật ngắn hạn không thu học phí.
- Du lịch.
- Điều trị y tế.
- Tham gia vào các sự kiện xã hội được tổ chức bởi các tổ chức xã hội hoặc dịch vụ.
- Sự tham gia của những người nghiệp dư trong âm nhạc, thể thao hoặc các sự kiện hoặc cuộc thi tương tự, không được trả tiền để tham gia.
- Ghi danh vào một khóa học giải trí ngắn, không phải để lấy bằng (ví dụ: lớp học nấu ăn hai ngày khi đi nghỉ).
b) Visa công tác Mỹ không cấp cho các trường hợp sau:
- Học tập.
- Làm việc lâu dài có nhận lương.
- Biểu diễn được trả tiền, hoặc bất kỳ buổi biểu diễn chuyên nghiệp nào trước khán giả trả tiền.
- Đến làm thuyền viên trên tàu hoặc máy bay.
- Làm việc như báo chí nước ngoài, trong đài phát thanh, phim ảnh, báo in, hoặc phương tiện thông tin khác.
- Thường trú tại Hoa Kỳ.
- Công tác và sinh nở (mục đích chính của chuyến công tác là sinh con ở Hoa Kỳ để có được quốc tịch Hoa Kỳ cho đứa con được sinh ra).
2.2. Các trường hợp được miễn visa công tác Mỹ
a) Chương trình miễn visa Mỹ (Visa Waver Program – VWP) đang được áp dụng với công dân của 41 quốc gia. Công dân một số quốc gia được miễn visa du lịch Mỹ là: Áo, Chile, Estonia, Phần Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Italia, Bồ Đào Nha,...
Lưu ý: Không phải tất cả các trường hợp là công dân của các quốc gia trên đều được miễn visa du lịch Mỹ. Để được miễn visa du lịch Mỹ, đương đơn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Hộ chiếu điện tử (e-passport) có chip điện tử chứa thông tin sinh trắc học.
- Hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 6 tháng sau ngày dự kiến rời khỏi Mỹ.
- Đã đăng ký cấp phép Đi lại Điện tử ESTA (Electronic System for Travel Authorization) và được phê duyệt trước khi lên đường.
- Lưu trú không quá 90 ngày.
- Cần có vé máy bay khứ hồi hoặc vé tiếp tục đến một quốc gia khác.
b) Công dân Canada, Mexico và Bermuda được nhập cảnh Hoa Kỳ mà không cần thị thực nếu đáp ứng được các yêu cầu theo quy định của Đạo luật Di trú và Nhập tịch Hoa Kỳ.
3. Hồ sơ và trình tự thủ tục đăng ký visa công tác Mỹ
3.1. Hồ sơ đăng ký visa công tác Mỹ
a) Đương đơn đăng ký visa công tác Mỹ cần chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu sau:
- Hộ chiếu:
+ Còn hiệu lực ít nhất 6 tháng tính từ ngày rời khỏi Mỹ và còn ít nhất 1 trang trống.
+ Nếu có hộ chiếu cũ đã từng nhập cảnh Mỹ phải đưa vào hồ sơ để tăng tỉ lệ đậu visa khi xét hồ sơ.
+ Mỗi trẻ em đi theo người lớn đều phải có hộ chiếu riêng.
- Căn cước công dân:
+ Quý khách hàng nộp bản sao CCCD (có công chứng) và mang theo bản chính CCCD để đối chiếu khi đi phỏng vấn.
- Ảnh visa phải theo các yêu cầu sau:
+ Chụp trong 6 tháng gần nhất.
+ Kích thước: 5cm X 5cm.
+ Nền trắng.
+ Không được đeo kính,
+ Chiều cao của đầu, tính từ đỉnh đầu, bao gồm cả tóc, tới dưới cằm, phải chiếm từ 50% đến 70% tổng chiều cao của tấm ảnh. Chiều cao của mắt, tính từ cạnh dưới của tấm ảnh đến ngang tầm mắt, phải chiếm từ 55% và 70% – hoặc khoảng 2/3 – của chiều cao tấm ảnh.
- Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trong trường hợp đã ly hôn).
Lưu ý:
+ Đương đơn cần chuẩn bị cả file mềm và file cứng hình visa Mỹ, file mềm để upload khi nộp mẫu đơn DS-160, file cứng mang đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ vào ngày phỏng vấn.
+ Đối với file mềm: Ảnh phải là hình vuông, tức là chiều dài và chiều rộng của tấm ảnh phải bằng nhau. Kích thước tối thiểu của tấm ảnh là 600 pixel x 600 pixel. Kích thước tối đa là 1200 pixel x 1200 pixel.
- Đơn xin cấp visa:
+ Mẫu đơn xin visa du lịch Mỹ là mẫu đơn DS – 160. Quý khách hàng có thể tải mẫu đơn xin cấp visa Mỹ tại website: https://ceac.state.gov/GenNIV/Default.aspx và điền theo hướng dẫn.
- Giấy xác nhận nộp đơn xin visa Mỹ DS-160
Đây là giấy xác nhận mà đương đơn nhận được khi hoàn thành mẫu đơn xin visa đi Mỹ DS-160. Giấy xác nhận này phải có mã vạch.
- Biên nhận thanh toán phí xử lý đơn xin visa
Do đương đơn nộp lệ phí visa Mỹ qua đường bưu điện, nên khi chuẩn bị hồ sơ mang đến Đại sứ quán/Lãnh sự quán Mỹ để phỏng vấn, đương đơn bắt buộc phải có biên nhận thanh toán.
- Thư hẹn phỏng vấn
Thư này có được sau khi khi đương đơn thanh toán phí visa Mỹ và đặt lịch hẹn online.
- Thư bảo lãnh công tác hoặc thư mời của đại diện ở Hoa Kỳ
+ Nếu là doanh nghiệp hoặc tổ chức, đơn vị mời thì phải đóng dấu xác nhận của công ty, tổ chức, đơn vị.
- Lịch trình công tác ở Mỹ cụ thể
+ Đương đơn cần phải cung cấp thông tin ngày đi/ ngày về, địa điểm lưu trú và các nơi đến làm việc, công tác.
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh mục đích công tác
+ Đi hội thảo: Hồ sơ thuyết trình,…
+ Đi triển lãm, hội chợ: Vé vô cổng, biên nhận thanh toán gian hàng, sơ đồ trưng bày gian hàng và hóa đơn hàng hóa gửi qua Hồng Kông để mang đi triển lãm (nếu tổ chức gian hàng),…
- Giấy tờ chứng minh công việc
+ Nếu đương đơn là chủ doanh nghiệp cần có: Giấy phép kinh doanh, biên lai nộp thuế 3 tháng gần nhất (nếu có).
+ Nếu đương đơn là cán bộ hoặc nhân viên công ty cần có: Hợp đồng lao động, bảng lương 3 tháng gần nhất, đơn xin phép nghỉ đi du lịch,…
+ Nếu đương đơn là học sinh/sinh viên cần có: Bảng kết quả học tập, bảng điểm và bằng cấp mới nhất.
- Giấy tờ chứng minh tài chính:
+ Sổ tiết kiệm (số tiền tiết kiệm nên có từ 200 triệu trở lên).
+ Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà.
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu ô tô, xe gắn máy,…
- Vé máy bay khứ hồi.
b) Bên mời hoặc bảo lãnh ở Mỹ cần chuẩn bị:
- Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thư mời có các thông tin:
+ Thông tin liên lạc của công ty mời và người có thể liên lạc trong tổ chức tại Hoa Kỳ: Tên, địa chỉ, số điện thoại, email
+ Thông tin đương đơn: Tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại, thông tin hộ chiếu, chức vụ
+ Mục đích và thời gian công tác.
- Thông tin người chi trả cho chuyến đi.
- Nếu tham dự sự kiện/hội nghị/hội chợ thương mại: Nêu rõ nội dung về đơn vị tổ chức, địa chỉ, lý do, thời gian tham dự,…
- Thông tin giới thiệu cuộc về cuộc hội thảo,…
- Gặp đối tác đàm phám hợp đồng: Hợp đồng thương mại, email trao đổi làm việc,…
- Chi nhánh tham gia đào tạo ngắn hạn củacông ty quản lý: Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa công ty quản lý và chi nhánh,…
Lưu ý:
- Quý khách hàng cần phải mang theo tất cả giấy tờ, tài liệu đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ vào ngày phỏng vấn.
- Nhân viên lãnh sự của Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ sẽ kiểm tra hồ sơ và trả lại cho đương đơn, chỉ giữ lại hộ chiếu nếu đương đơn đậu visa.
3.2. Trình tự thủ tục đăng ký visa du lịch Mỹ
a) Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
- Quý khách hàng chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, tài liệu theo hướng dẫn trên.
Nhìn chung, hồ sơ đăng ký visa du lịch Mỹ không khó chuẩn bị. Vấn đề là đương đơn phải vượt qua được cuộc phỏng vấn với những câu hỏi của cán bộ lãnh sự. Để thuyết phục được các cán bộ lãnh sự thì quý khách hàng cần đảm bảo thông tin trong hồ sơ xin visa du lịch Mỹ của mình phải logic, từ công việc chứng minh nguồn thu nhập, đến lịch trình du lịch và các thông tin trong tờ khai visa. Nếu quý khách hàng không chắc chắn về tất cả các yếu tố này, hãy sử dụng gói tư vấn hồ sơ của Sài Gòn Đại Tín Law Firm. Chúng tôi có đội ngũ chuyên viên chuyên phân tích hồ sơ xin visa, xác định điểm mạnh, điểm yếu của bộ hồ sơ cũng như các điểm bất cập, thiếu logic để đề xuất các phương án giải quyết tốt nhất có thể.
b) Bước 2: Hoàn thành đơn xin thị thực:
- Quý khách hàng phải điền tất cả các thông tin trong mẫu đơn điện tử xin visa Mỹ DS 160.
- Các thông tin phải được điền đầy đủ và chính xác.
- Quý khách hàng có thể tham khảo hướng dẫn điền mẫu đơn xin cấp visa Mỹ tại website: https://www.ustraveldocs.com/vn/vi/#ds160-guidelines.
Lưu ý:
- Tất cả thông tin phải đúng và chính xác.
- Nếu đơn xin thị thực của đương đơn đã bị từ chối trước đó, đương đơn phải điền Mẫu đơn xin Thị thực Không định cư Điện tử DS-160 mới. Quý khách hàng có thể tải mẫu đơn xin thị thực mới tại website: https://ceac.state.gov/GenNIV/Default.aspx.
c) Bước 3: Đóng lệ phí thị thực:
- Sau khi đã hòn thành đơn xin cấp visa DS-160, quý khách hàng phải thanh toán phí xin thị thực theo yêu cầu của cơ quan lãnh sự.
- Để nộp tiền visa Mỹ, quý khách hàng tạo tài khoản trên website:http:// https://www.usvisascheduling.com/. Quý khách hàng phải nhớ username và password của tài khoản này để tiếp tục đăng nhập khi sau này muốn xin visa khác hoặc gia hạn visa Mỹ.
- Điền lại tất cả các thông tin cần thiết để tiến hành thanh toán theo phương thức thanh toán mà quý khách hàng muốn. quý khách hàng có thể tham khảo các phương thức thanh toán tại website: https://www.ustraveldocs.com/vn/vi/payment-options. Khi đó, quý khách hàng sẽ nhận được giấy xác nhận thông tin thanh toán. Quý khách hàng in giấy này ra, và cầm giấy này cùng giấy xác nhận (Confirmation Page) để ra địa điểm thanh toán phí. Mức phí thanh toán sẽ phụ thuộc vào loại visa đương đơn cần xin, thanh toán bằng đồng Việt Nam.
- Ra bưu điện được Đại sứ quán ủy quyền để làm thủ tục thanh toán.
Lưu ý:
- Phí thị thực sẽ không được hoàn trả hoặc chuyển nhượng
- Số lần sử dụng hóa đơn để dời lịch hẹn có giới hạn cho mỗi hóa đơn phí thị thực. Quý khách hàng có thể tham khảo quy định thay đổi lịch hẹn tại website:http:// https://www.ustraveldocs.com/vn/vi/step-4#schedule.
d) Bước 4: Đặt lịch hẹn phỏng vấn:
- Vào Trang chủ Hồ sơ Thị thực, chọn “Tạo hồ sơ”.
- Sau khi tạo hồ sơ, đương đơn có thể bắt đầu quy trình thanh toán phí thị thực và đặt lịch hẹn.
- Đương đơn cần chuẩn bị thông tin sau (bao gồm thông tin của đương đơn phụ thuộc đi cùng nếu có) để đặt lịch hẹn:
+ Số hộ chiếu.
+ Mã số chứng nhận nộp tiền phí xin Thị Thực, nếu thanh toán tiền mặt tại quầy.
+ Số mã vạch gồm 10 ký tự từ trang xác nhận của mẫu đơn DS-160.
+ Sau các bước trong quy trình này, đương đơn có thể chọn loại thị thực, nhập dữ liệu cá nhân, thêm người phụ thuộc, chọn địa điểm giao nhận giấy tờ, xác nhận thanh toán phí xin thị thực và lên lịch hẹn.
Để tiết kiệm thời gian và công sức, quý khách hàng có thể sử dụng dịch vụ của Sài Gòn Đại Tín Law Firm. Chuyên viên của chúng tôi bằng kinh nghiệm của mình sẽ xem xét khoảng thời gian trống lịch phỏng vấn của Đại sứ quán/Lãnh sự quán và hỗ trợ quý khách hàng thực hiện việc đặt lịch hẹn phỏng vấn một cách nhanh chóng, thuận tiện nhất. Ngoài ra, chúng tối cũng tư vấn cho quý khách hàng những vấn đề cần thiết để trả lời các câu hỏi của cán bộ lãnh sự, nhằm tăng khả năng đậu visa.
Lưu ý:
- Để nhận được thông tin về ngày phỏng vấn quý khách hàng cần chuẩn bị 1 địa chỉ email để cung cấp cho cơ quan lãnh sự và thường xuyên theo dõi thông tin ở email đó.
- Nếu quý khách hàng có đương đơn phụ thuộc, mỗi đương đơn phụ thuộc cần phải có địa chỉ email đang hoạt động riêng, và chưa từng sử dụng email này trên hệ thống.
- Quý khách hàng cần lưu giữ mã Ds code của đơn khai DS – 160 hoặc tờ xác nhận đã hoàn thành đơn DS – 160 để đặt lịch hẹn phỏng vấn.
- Nếu quý khách hàng đóng phí trước 5 giờ chiều, thì quý khách hàng có thể bắt đầu đặt lịch hẹn vào lúc 11 giờ trưa ngày làm việc tiếp theo.
- Còn nếu quý khách hàng đóng phí sau 5 giờ chiều, thì quý khách hàng có thể bắt đầu đặt lịch hẹn vào lúc 11 giờ của ngày làm việc thứ 2 sau ngày đóng phí.
- Quý khách hàng chỉ được phép thay đổi cuộc hẹn hai lần tùy ý (không bao gồm cuộc hẹn đầu tiên). Sau lần thứ 2 thay đổi cuộc hẹn, nếu quý khách hàng tiếp tục hủy hẹn hoặc không đến phỏng vấn thì sẽ phải chờ 90 ngày mới có thể đặt được cuộc hẹn mới.
- Vào mùa cao điểm, thời gian chờ đợi để được phỏng vấn có thể lên đến 1 tháng. Vì thế quý khách hàng nên chủ động sắp xếp thời gian xin visa trước khi bắt đầu chuyến công tác hơn 1 tháng để có thể thực hiện đúng lịch trình công tác.
e) Bước 5: Tham dự phỏng vấn:
- Quý khách hàng cần chuẩn bị các giấy tờ sau khi đến tham dự phỏng vấn:
+ Hộ chiếu hợp lệ còn hiệu lực ít nhất sáu tháng sau thời gian dự định lưu trú tại Hoa Kỳ (trừ khi có thỏa thuận ngoại lệ cho quốc gia cụ thể ). Nếu có người phụ thuộc trong hộ chiếu thì mỗi người muốn xin thị thực đều phải nộp đơn xin thị thực. Mỗi đương đơn xin thị thực, kể cả trẻ em, phải có hộ chiếu riêng và mẫu đơn DS160 riêng.
+ Trang xác nhận của mẫu đơn DS-160.
+ Trang xác nhận cuộc hẹn.
+ Một tấm ảnh theo đúng quy cách thị thực Hoa Kỳ.
- Quý khách hàng có thể tham khảo thông tin chi tiết về ảnh và dấu vân tay tại website: https://www.ustraveldocs.com/vn/vi/step-2#photos-and-fingerprints.
- Nếu quý khách hàng cư trú tại khu vực phí Nam sẽ tham dự phỏng vấn tại Tổng lãnh sự quán Hoa Kỳ:
Địa chỉ: 4 Lê Duẩn, Quận 1, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 3520 4200
Email: scongenhcmc@state.gov
- Nếu quý khách hàng cư trú ở khu vực phía Nam sẽ tham dự phỏng vấn tại Phòng lãnh sự, Đại sứ quán Hoa Kỳ:
Bộ phận visa không định cư
Địa chỉ: Số 170 Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội.
Lưu ý: Đương đơn dưới 17 tuổi phải có ba/mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp cùng đến tham dự phỏng vấn. Ba/mẹ của đương đơn phải mang theo CCCD hoặc hộ chiếu của mình, kèm theo giấy khai sinh của đương đơn khi đến buổi phỏng vấn. Người giám hộ phải có giấy tờ hợp pháp và phải mang theo CCCD hoặc hộ chiếu của mình.
g) Bước 6: Theo dõi tình trạng hộ chiếu:
- Nếu đơn xin thị thực của đương đơn được chấp thuận, đương đơn có thể nhận lại hộ chiếu và thị thực tại bưu cục giao nhận hoặc tại địa chỉ đương đơn đã đăng ký khi đặt lịch hẹn. Khi hộ chiếu đã sẵn sàng để phát tới địa chỉ được đăng ký, quý vị sẽ nhận email và tin nhắn SMS thông báo rằng hộ chiếu đã “Ready for Pick Up” (sẵn sàng để nhận).
- Quý khách hàng chờ 2 – 3 ngày sau sẽ được cấp visa. Sau đó, khoảng 1-3 ngày làm việc sẽ nhận được visa Mỹ và hộ chiếu qua đường bưu điện theo hình thức đã đăng ký khi nộp hồ sơ xin visa Mỹ.
- Nếu phỏng vấn trượt, sẽ được trả lại hồ sơ và hộ chiếu ngay khi ra về.
4. Lệ phí đăng ký visa công tác Mỹ
- Quý khách hàng có thể tham khảo lệ phí đăng ký visa du lịch Mỹ tại website: https://www.ustraveldocs.com/vn/vi/step-3/#visa-fees.
- Mức lệ phí đăng ký visa du lịch Mỹ hiện tại được tính như sau:
Phân loại | Chi phí |
Phí Lãnh sự (phí MRV) | 185 USD ~ 4.810.000 VND. |
Phí chuyển phát | – Nhận tại Bưu cục Thanh Xuân – Số 1 Ngụy Như Kon Tum (Hà Nội) hoặc Bưu cục Cộng Hòa – 18A Cộng Hòa, Phường 12, Quận Tân Bình (TP. Hồ Chí Minh): không thu phí |
Lưu ý:
- Lệ phí visa sẽ không được hoàn lại trong bất cứ trường hợp nào.
- Số tiền hiển thị bằng USD nhưng lại được thanh toán bằng VNĐ. Tỷ giá hối đoái hiện tại theo quy định của Cơ quan lãnh sự là 1 USD = 26.000 VNĐ.
- Lệ phí visa và tỷ giá hối đối có thể thay đổi tùy theo từng giai đoạn. Sài Gòn ĐạI Tín Law Firm sẽ thường xuyên cập nhật thông tin với quý khách hàng.
- Chi phí trên chưa bao gồm phí dịch thuật, công chứng hoặc phí nộp hồ sơ thông qua dịch vụ của các trung tâm visa (trường hợp đăng ký công tác theo nhóm).
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Mọi thông tin, xin liên hệ SÀI GÒN ĐẠI TÍN LAW FIRM:
♦ Địa chỉ: Số 169/6D Võ Thị Sáu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
♦ Điện thoại: 028 39 480 939.
♦ Hotline: 0913 655 471 (Luật sư Hải).
♦ Email: tuvan@saigondaitin.com.
Hồng Kông là một đặc khu kinh tế quan trọng của Trung Quốc. Nền kinh tế Hồng Kông phát triển từ lâu đời và trở thành thị trường tiềm năng, thu hút nhiều nhiều nhà đầu tư nước ngoài. Các hoạt động thương mại và văn hóa, nghệ thuật ở nơi đây luôn diễn ra sôi động. Chính vì thế các nhà đầu tư, đối tác nước ngoài cũng thường xuyên đến để tham dự sự kiện, hội nghị, hội thảo hoặc biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, trao đổi học thuật,... Nhu cầu về thị thực công tác Hồng Kông ngày càng gia tăng. Để việc xin visa công tác Hồng Kông được nhanh chóng cần hiểu về trình tự thủ tục đăng ký.
Sài Gòn Đại Tín Law Firm xin giới thiệu chi tiết về trình tự thủ tục đăng ký visa Hồng Kông đến quý khách hàng:
NỘI DUNG CHÍNH: 1. Khái niệm visa công tác Hồng Kông. 2. Đối tượng được cấp visa công tác và các trường hợp được miễn visa công tác Hồng Kông. 3. Hồ sơ và trình tự thủ tục đăng ký visa công tác Hồng Kông. 4. Lệ phí nộp hồ sơ đăng ký visa công tác Hồng Kông. |
1. Khái niệm visa công tác Hồng Kông
1.1. Thế nào là visa công tác Hồng Kông
Visa công tác Hồng Kông là loại thị thực cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh vào Đặc khu hành chính Hong Kong (HKSAR) để công tác, tham dự hội nghị, sự kiện,… Với loại thị thực này người xin visa có thể nhập cảnh công tác kết hợp với du lịch.
Lưu ý: Thông thường visa thương mại Hồng Kông chỉ được cấp theo hình thức ngắn hạn.
1.2. Phân loại visa công tác Hồng Kông
a) Phân loại visa công tác Hồng Kông theo hình thức visa:
Nếu phân loại theo hình thức visa thì visa công tác Hồng Kông được chia làm 2 loại:
- Visa dán: Là loại visa truyền thống dán trực tiếp vào hộ chiếu. Đương đơn phải chuẩn bị hồ sơ giấy và gửi đến Sở di trú Hongkong xét duyệt qua đường bưu điện để được Sở di trú Hồng Kông xét duyệt và cấp visa.
- Visa điện tử (e-visa): Đây là loại visa thay thế visa dán. Đương đơn nộp hồ sơ xin visa thông qua trang web của Sở di trú Hồng Kông. E-visa được Sở di trú Hồng Kông thực hiện từ ngày 28/12/2021.
Lưu ý: Sau ngày 28/12/2021, Sở di trú Hong Kông đã chính thức chấm dứt cấp visa dán truyền thống, công dân nước ngoài có nhu cầu xin visa công tác Hồng Kông sẽ được cấp e-Visa.
b) Phân loại theo mục đích nhập cảnh
Nếu phân loại theo mục đích nhập cảnh thì visa công tác Hồng Kông được chia làm 2 loại:
- Visa thương mại Hồng Kông: Đây là loại visa với mục đích du lịch kết hợp công tác. Với loại visa này, bất cứ công dân nước ngoài nào cũng được phép nhập cảnh vào Hong Kong khi đáp ứng đủ các điều kiện. Visa thương mại có thời gian lưu trú tối đa là 7 ngày, có hiệu lực trong vòng 90 ngày, cho phép nhập cảnh 1 lần.
- Visa làm việc ngắn hạn kết hợp nghỉ ngơi: Đây là loại visa cho phép người nước ngoài được làm việc kết hợp với nghỉ ngơi tại Hong Kong. Visa này được cấp cho những người trẻ có tuổi từ 18 – 30, là công dân các quốc gia Anh, Úc, Hà Lan, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc và các nước có thỏa thuận song phương với Hồng Kông. Thời hạn lưu trú sẽ dài hơn visa thương mại, Hồng Kông quy định đối với từng quốc gia.
2. Đối tượng được cấp visa công tác và các trường hợp được miễn visa công tác Hồng Kông
2.1. Đối tượng được cấp visa công tác Hồng Kông
- Công dân nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh vào Hồng Kông để tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, hội chợ, triển lãm, gặp gỡ đối tác kinh doanh,…
- Người được mời đến Hồng Kông hợp tác giao lưu văn hóa, nghệ thuật, trao đổi nghiên cứu, giảng dạy,... trong thời gian ngắn.
- Người không có ý định làm việc (bao gồm công việc được trả lượng và không trả lương), thành lập doanh nghiệp hay học tập tại Hong Kong.
- Người không có tiền án, tiền sự và chưa từng vi phạm luật pháp tại Hong Kong.
- Đương đơn chưa từng vi phạm luật xuất nhập cảnh của Hồng Kông.
Lưu ý: Người đến Hồng Kông với mục đích công tác có thể thực hiện một số hoạt động hạn chế có liên quan đến kinh doanh như:
- Ký kết hợp đồng hoặc nộp hồ sơ, dự án, dự thầu.
- Kiểm tra hoặc giám sát việc lặp đặt, đóng gói hàng hóa về thiết bị.
- Tham gia các buổi triển lãm, hội chợ thương mại. Trừ những trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp cho công chúng hoặc xây dựng gian hàng triển lãm.
- Giải quyết bồi thường hoặc các thủ tục dân sự khác.
- Tham gia định hướng, phát triển sản phẩm.
- Tham dự một số hội thảo ngắn hoặc các cuộc hợp kinh doanh khác.
2.2. Các trường hợp được miễn visa công tác Hồng Kông
- Hiện nay, chính phủ Hong Kong cho phép công dân của khoảng 170 quốc gia và vùng lãnh thổ mà Hồng Kông đơn phương hoặc thỏa thuận song phương đến Hong Kong du lịch học thực hiện các hoạt động kinh doanh liên quan nhất định trong khoảng thời gian từ 7 ngày đến 180 ngày mà không cần xin thị thực nhập cảnh. Thời gian lưu trú của công dân mỗi quốc gia được quy định cụ thể.
- Công dân nước ngoài có thẻ thương mại, du lịch APEC còn hiệu lực.
- Công dân nước ngoài có hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao còn hiệu lực.
- Người có hộ chiếu Anh được miễn thị thực khi nhập cảnh Hồng Kông với mục đích du lịch, công tác ngắn hạn.
- Người đã từng đến Hồng Kông để công tác và đã được cấp Giấy phép tái nhập cảnh còn hiệu lực.
3. Hồ sơ và trình tự thủ tục đăng ký visa công tác Hồng Kông
3.1. Hồ sơ đăng ký visa công tác Hồng Kông
a) Hồ sơ người đăng ký thị thực cần chuẩn bị:
Đương đơn đăng ký visa công tác Hồng Kông cần chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu như sau:
- Đơn xin cấp visa theo mẫu của Cục di trú Hồng Kông. Quý khách hàng có thể tải mẫu Đơn xin cấp visa tại website: https://webapp.es2.immd.gov.hk/applies2-client/visa-app-duet/en-US/form1003A
- Hộ chiếu còn hiệu lực trong vòng 6 tháng.
- Hộ chiếu cũ (nếu có).
- Căn cước công dân.
- Giấy khai sinh.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có).
- Hình thẻ 4cm X 6cm nền trắng, không đeo kính, chụp rõ mặt, không chỉnh sửa.
- Nếu người đi công tác là nhân viên công ty cần chuẩn bị:
+ Hợp đồng lao động
+ Quyết định cử đi công tác có các nội dung sau:
* Tên, số điện thoại, địa chỉ, email công ty Việt Nam được mời.
* Tên, ngày tháng năm sinh, thông tin hộ chiếu của đương đơn.
* Chức vụ của đương đơn, mục đích cử đi công tác, thời gian công tác.
- Thông tin người chi trả cho chuyến đi
- Nếu người đi công tác là chủ doanh nghiệp cần chuẩn bị:
+ Giấy đăng kí kinh doanh bản sao y công chứng.
- Một số giấy tờ khác tùy theo mục đích công tác:
+ Đi hội thảo: Hồ sơ thuyết trình,…
+ Đi triển lãm, hội chợ: Vé vô cổng, biên nhận thanh toán gian hàng, sơ đồ trưng bày gian hàng và hóa đơn hàng hóa gửi qua Hồng Kông để mang đi triển lãm (nếu tổ chức gian hàng),…
- Sao kê tài khoản ngân hàng 3 tháng gần nhất với số dư tối thiểu 100 triệu VND/người.
- Giấy tờ nhà đất, chứng khoán,… (nếu có).
- Lịch trình công tác chi tiết.
- Vé máy bay khứ hồi.
- Nơi lưu trú ở Hồng Kông: Địa chỉ, số điện thoại,...
b) Bên mời ở Hồng Kông cần chuẩn bị:
- Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thư mời có các thông tin:
+ Thông tin liên lạc của công ty mời và người có thể liên lạc trong tổ chức tại Hong Kông: Tên, địa chỉ, số điện thoại, email
+ Thông tin đương đơn: Tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại, thông tin hộ chiếu, chức vụ
+ Mục đích và thời gian công tác
- Thông tin người chi trả cho chuyến đi
- Nếu tham dự sự kiện/hội nghị/hội chợ thương mại: Nêu rõ nội dung về đơn vị tổ chức, địa chỉ, lý do, thời gian tham dự,…
- Thông tin giới thiệu cuộc về cuộc hội thảo,…
+ Gặp đối tác đàm phám hợp đồng: Hợp đồng thương mại, email trao đổi làm việc,…
+ Chi nhánh tham gia đào tạo ngắn hạn củacông ty quản lý: Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa công ty quản lý và chi nhánh,…
Lưu ý: Nếu xin visa theo hình thức trực tuyến, quý khách hàng cần scan tất cả giấy tờ tài liệu và chuyển đổi như sau:
- Loại tệp: JPEG, PDF, GIF, PNG hoặc TIF (RAW, LZW, JPEG, CCITT-G4).
- Kích thước tệp: 5Mbyte trở xuống cho mỗi tệp
- Độ sâu màu: Thang độ xám (đối với tài liệu không có ảnh), màu (đối với tài liệu có ảnh).
3.2. Trình tự thủ tục đăng ký visa công tác Hồng Kông
a) Bước 1: Dịch thuật và scan giấy tờ, tài liệu:
- Quý khách hàng cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu.
- Quý khách hàng phải dịch thuật tất cả các giấy tờ, tài liệu sang Tiếng Trung hoặc Tiếng Anh.
- Quý khách hàng phải scan tất cả giấy tờ, tài liệu theo đúng chuẩn yêu cầu.
Để chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác quý khách hàng có thể sử dụng dịch vụ tư vấn visa của Sài Gòn Đại Tín Law Firm. Các chuyên viên của chúng tôi bằng kinh kinh nghiệm, trình độ chuyên môn của mình sẽ tận tâm hướng dẫn và hỗ trợ cho quý khách hàng để hoàn thiện hồ sơ từ việc xác định mục loại visa thích hợp với khách hàng; số tiền tiết kiệm cần có để chứng minh năng lực tài chính đến việc lập danh mục hồ sơ cần chuẩn bị; công chứng những giấy tờ, tài liệu cần thiết; dịch thuật giấy tờ, tài liệu và scan giấy tờ, tài liệu.
b) Bước 2: Nộp hồ sơ:
* Nộp hồ sơ đăng ký visa công tác cá nhân trực tuyến:
- Hiện nay Cục di trú Hồng Kông chỉ xét duyệt hồ sơ xin visa công tác của cá nhân theo hình thức trực tuyến. Nên nếu quý khách đi công tác cá nhân thì bắt buộc phải nộp hồ sơ trực tuyến:
- Điền đơn xin cấp visa và nộp hồ sơ trực tuyến trên website của Cục di trú Hồng Kông theo hướng dẫn trên website: https://webapp.es2.immd.gov.hk/applies2-client/visa-app-duet/en-US/form1003A.
* Nộp hồ sơ đăng ký visa công tác theo nhóm, đoàn thông qua Trung tâm thị thực Trung Quốc:
- Nếu quý khách đi công tác theo nhóm, đoàn thì quý khách có thể đặt lịch hẹn và nộp hồ sơ xin visa thông qua Trung tâm thị thực Trung Quốc.
c) Bước 3: Chờ xét duyệt hồ sơ:
- Cục di trú Hồng Kông cần thời gian để xét duyệt hồ sơ của quý khách hàng.
- Thời gian xét duyệt visa du lịch Hồng Kông: Từ 3 tuần đến 4 tuần. Thời gian này có thể kéo dài nếu Sở di trú Hồng Kông cần xác minh, kiểm tra hoặc có yêu cầu bổ sung các giấy tờ, tài liệu để chứng minh những vấn đề cần làm rõ.
d) Bước 4: Nhận kết quả và nộp lê phí:
- Sau khi xét duyệt hồ sơ, Sở di trú Hồng Kông sẽ thông báo kết quả qua mail của đương đơn xin visa.
- Nếu phê duyệt visa cho đương đơn, Sở di trú Hồng Kông sẽ gửi cho đương đơn một liên kết thông qua mail của đương đơn để thanh toán phí thị thực. Sau khi thanh toán, đương đơn có thể tải xuống e-visa Hồng Kông ngay lập tức.
- Nếu quý khách hàng nộp hồ sơ thông qua Trung tâm thị thực Trung Quốc thì đơn vị này sẽ thông báo kết quả cho quý khách hàng thông qua mail hoặc điện thoại.
Cũng tương tự như quá trình chuẩn bị hồ sơ, để không tốn thời gian, công sức, quý khách hàng có thể ủy quyền cho đại diện của Sài Gòn Đại Tín Law Firm thay mặt quý khách hàng nộp hồ sơ cho Trung tâm thị thực Trung Quốc hoặc các công ty du lịch.
e) Nơi nộp hồ sơ xin visa công tác Hồng Kông:
- Nếu quý khách hàng xin visa công tác cá nhân, quý khách hàng có thể tham khảo thông tin từ Sở di trú Hong Kong: Receipt and Despatch Unit, Immigration Department, 2/F, Immigration Tower, 7 Gloucester Road, Wan Chai, Hong Kong.
- Nếu quý khách hàng xin visa công tác theo nhóm, đoàn quý khách hàng có thể nộp phồ sơ thông qua các Trung tâm thị thực Trung Quốc:
* Quý khách hàng cư trú tại khu vực phía Bắc có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm thị Trung Quốc tại hà Nội:
Tầng 7, tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, số 1 đường Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô,Hà Nội, Việt Nam.
Giờ làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ tết).
Thời gian nộp hồ sơ: 9:00 đến 15:00.
Thời gian lấy thị thực: 9:00 đến 15:00.
Điện thoại:024 3275 3888
Email: hanoicenter@visaforchina.org
* Quý khách hàng cư trú tại khu vực miền Trung có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm thị Trung Quốc tại Đà Nẵng:
Unit B, Tầng 8, tòa nhà Indochina Riverside Towers, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Đà Nẵng:
Giờ làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ)
Thời gian nộp hồ sơ: 9:00 đến 15:00
Thời gian lấy thị thực: 9:00 đến 15:00
Điện thoại:023 6382 2211
Email: danangcenter@visaforchina.org
* Quý khách hàng cư trú tại khu vực phía Bắc có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm thị Trung Quốc tại TP.HCM:
P1607-1609, Lầu 16, SaiGon Trade Center, 37 Đường Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam
Giờ làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ)
Thời gian nộp hồ sơ: 9:00 đến 15:00
Thời gian lấy thị thực: 9:00 đến 15:00
Điện thoại: 0084-1900561599 ( 9:00 - 15:00 )
Email: hcmcenter@visaforchina.org
4. Lệ phí nộp hồ sơ đăng ký visa công tác Hồng Kông
Quý khách hàng có thể tham khảo mức lệ phí đăng ký visa du lịch Hồng Kông tại website: https://webapp.es2.immd.gov.hk/applies2-client/visa-app-duet/session-timeout.
Loại thị thực | Lệ phí | Lệ phí quy đổi VNĐ |
Thị thực thông thường | 230 HKD | 717.000 |
Thị thực quá cảnh | 120 HKD | 364.000 |
Thay đổi điều kiện lưu trú hoặc gia hạn thời hạn lưu trú | 230 HKD | 717.000 |
Chứng thực cho một tài liệu du lịch mà không có lệ phí cụ thể được cung cấp | 240 HKD | 748.000 |
Lưu ý:
- Chi phí trên chưa bao gồm phí dịch thuật, công chứng của Sở di trú Hồng Kông: 20HKD-50 HKD. Phí này tùy thuộc vào số lượng hồ sơ của từng trường hợp.
- Chi phí trên chỉ là lệ phí do Sở di trú Hồng Kông quy định, chưa bao gồm phí nộp hồ sơ, phí dịch thuật, công chứng của các Trung tâm thị thực.
- Lệ phí đăng ký visa có thể thay đổi tùy theo từng giai đoạn. Sài Gòn Đại Tín Law Firm sẽ thường xuyên cập nhật thông tin cho quý khách hàng.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Mọi thông tin, xin liên hệ SÀI GÒN ĐẠI TÍN LAW FIRM:
♦ Địa chỉ: Số 169/6D Võ Thị Sáu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
♦ Điện thoại: 028 39 480 939.
♦ Hotline: 0913 655 471 (Luật sư Hải).
♦ Email: tuvan@saigondaitin.com.
Hàn Quốc là một trong bốn “con rồng Châu Á” với nền kinh tế phát triển vượt bậc từ đầu thế kỷ 21. Hiện nay, kinh tế Hàn Quốc vẫn giữ vững vị trí top 10 thế giới. Hàn Quốc có thế mạnh về sản xuất linh kiện điện tử và lắp ráp ô tô. Chính vì thế các cuộc triển lãm ô tô quy mô lớn thường được tổ chức ở Hàn Quốc thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư, các tổ chức, cá nhân. Bên cạnh đó, với ngành công nghiệp điện tử phát triển toàn diện, Hàn Quốc đang mở nhiều chi nhánh, nhiều cơ sở lắp ráp ở các nước Đông Nam Á để tiết kiệm chi phí, mở rộng thị trường. Người lao động nước ngoài được đào tạo chuyên sâu ở hàn Quốc để phục vụ cho công việc. Visa công tác hàn Quốc ngắn hạn là cơ hội để nhà đầu tư, chuyên gia nước ngoài, lao động nước ngoài, sinh viên và học sinh nước ngoài đến Hàn Quốc để học hỏi, giao lưu, nâng cao kiên thức, trình độ chuyên môn.
Sài Gòn Đại Tín Law Firm sẽ cập nhật đến quý khách hàng các nội dung cơ bản về visa công tác Hàn Quốc để giải đáp những vướng mắc của quý khách hàng:
NỘI DUNG CHÍNH: 1. Khái niệm visa công tác Hàn Quốc 2. Điều kiện để xin visa công tác Hàn Quốc và các trường hợp được miễn visa công tác Hàn Quốc. 3. Hồ sơ và trình tự thủ tục đăng ký visa công tác Hàn Quốc. 4. Lệ phí đăng ký visa thăm thân nhân Hàn Quốc. |
1. Khái niệm visa công tác Hàn Quốc
1.1. Visa công tác Hàn Quốc là gì
Visa công tác Hàn Quốc hay còn gọi là visa thương mại là một loại giấy tờ cho phép người sở hữu nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích tham gia các hoạt động thương mại như nghiên cứu thị trường, hợp tác kinh doanh, giao lưu, ký kết hợp đồng hoặc thực hiện các giao dịch quốc tế có quy mô nhỏ.
Lưu ý: Visa công tác Hàn Quốc chỉ cho phép nhập cảnh để thực hiện các mục đích thương mại và không được nhận thù lao dưới bất kỳ hình thức nào.
1.2. Phân loại visa công tác Hàn Quốc
a) Phân loại visa công tác Hàn Quốc theo số lần nhập cảnh:
Nếu phân loại theo số lần nhập cảnh thì visa công tác Hàn Quốc được chia làm 02 loại:
- Visa nhập cảnh 1 lần (Single Entry): Cho phép đương đơn nhập cảnh 1 lần duy nhất trong thời hạn còn hiệu lực của visa.
- Visa nhập cảnh nhiều lần (Multiple Entry): Cho phép đương đơn nhập cảnh nhiều lần trong thời hạn còn hiệu lực của visa.
Lưu ý: Visa nhập cảnh nhiều lần cấp cho người đã từng nhập cảnh vào Hàn Quốc trên 4 lần trong vòng 2 năm tính đến ngày dự định cấp visa và không vi phạm quy định của xuất nhập cảnh.
b) Phân loại visa công tác Hàn Quốc theo mục đích nhập cảnh:
Nếu phân loại theo mục đích nhập cảnh thì visa công tác Hàn Quốc được chia làm 02 loại:
- Visa C – 3 - 4: Dành cho các đương đơn nhập cảnh với mục đích nghiên cứu thị trường, hợp tác kinh doanh, ký kết hợp đồng,…hoặc các mục đích thương mại không thu thù lao khác. Visa C – 3 – 4 cho phép nhập cảnh 01 lần, thời gian lưu trú tối đa 90 ngày, có hiệu lực trong vòng 90 ngày.
- Visa C – 3 - 1: dành cho các đối tượng nhập cảnh với mục đích tham dự sự kiện, hội nghị. Visa C – 3 – 1 cho phép nhập cảnh 01 lần, thời gian lưu trú tối đa là 90 ngày, có hiệu lực trong vòng 90 ngày.
2. Điều kiện để xin visa công tác Hàn Quốc và các trường hợp được miễn visa công tác Hàn Quốc
2.1. Điều kiện để xin visa công tác Hàn Quốc
- Người xin visa tham gia hoạt động thành lập chi nhánh công ty, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Hàn Quốc hoặc cần liên hệ công việc với chi nhánh tại Hàn Quốc.
- Người xin visa được cơ quan nhà nước, tổ chức cá nhân ở Hàn Quốc mời để tham gia các hoạt động ký kết hợp đồng, mua bán, khảo sát thị trường, tư vấn,…
- Người xin visa muốn lưu trú với mục đích lắp đặt, bảo trì, kiểm tra, tập huấn cách vận hành máy móc xuất nhập khẩu.
- Người xin visa muốn lưu trú ngắn hạn với các mục đích thương mại ngoài những mục đích trên.
Lưu ý: Những trường hợp sau đây bị hạn chế cấp visa công tác Hàn Quốc:
- Thực hiện một số hoạt động lao động, kỹ thuật nhất định và nhận thù lao từ phía người mời.
- Nhận thù lao từ phía công ty nước ngoài nhưng làm việc thực tế tại Hàn Quốc.
- Mục đích nhập cảnh không rõ ràng hoặc không có hồ sơ chứng minh mục đích nhập cảnh.
2.2. Các trường hợp được miễn visa công tác Hàn Quốc
Những trường hợp sau được miễn thị thực khi nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích công tác:
- Công dân các quốc gia mà Hàn Quốc thỏa thuận song phương miễn thị thực nhập cảnh có điều kiện.
- Công dân Macao, Bruney, Đài Loan, Cô-oet, Mỹ, … nếu đi dưới 30 ngày; Hongkong, Nhật Bản, Ôxtralia,…đi dưới 90 ngày; Canada đi dưới 6 tháng v.v.
- Những người thường xuyên đi công tác ở Hàn Quốc và đã từng được cấp visa thương mại Hàn Quốc.
- Người có giấy phép miễn thị thực do cơ quan có thẩm quyền Hàn Quốc cấp còn hiệu lực.
- Người có thẻ thương mại APEC còn hiệu lực nhập cảnh. Công dân Việt nam có thẻ APEC còn hiệu lực được miễn visa công tác nếu nhập cảnh dưới 90 ngày.
3. Hồ sơ và trình tự thủ tục đăng ký visa công tác Hàn Quốc
3.1. Hồ sơ đăng ký visa công tác Hàn Quốc
a) Hồ sơ xin visa thương mại C – 3 – 4:
- Người xin visa cần chuẩn bị:
+ Bản gốc và bản photo hộ chiếu còn hạn trong 6 tháng.
+ Đơn xin visa có dán ảnh chân dung nền trắng 3.5cm X 4.5cm. Quý khách hàng có thể tải Đơn xin cấp visa tại website: https://overseas.mofa.go.kr/vn-vi/brd/m_2156/list.do.
+ Tài liệu chứng minh nghề nghiệp:
• Nếu là nhân viên công ty cần có: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hợp đồng lao động, quyết định cử đi công tác, bảo hiểm xã hội (hình chụp màn hình ứng dụng VssID quá trình tham gia bảo hiểm). Nếu không có bảo hiểm xã hội thì kèm theo tờ tường trình nên rõ lý do.
• Nếu là chủ doanh nghiệp cần có: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu đã từng thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh thì phải có tất cả bản Đăng ký kinh doanh cũ trước khi thay đổi thông tin của Giấy đăng ký kinh doanh.
Lưu ý: Nếu trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không có ngành nghề của công ty thì phải vào website www.dangkykinhdoanh.gov.vn để in thông tin ngành nghề phần tiếng Việt và Tiếng Anh rồi đóng dấu công ty để nộp.
+ Giấy chứng nhận đã nộp thuế ( trong 01 năm gần nhất).
+ Bản sao Căn cước công dân người xin visa (bản gốc xuất trình để đối chiếu, nộp bản photo).
+ Tài liệu chứng minh mục đích thương mại của chuyên đi của công ty Việt Nam:
• Giấy phép thành lập đầu tư, Hợp đồng mua bán, giấy xác nhận xuất nhập khẩu, biên lai chuyển tiền, biên lai nhận tiền, …
• Hồ sơ người mời ở hàn Quốc cần chuẩn bị:
+ Thư mời gốc. Quý khách hàng có thể tải mẫu thư mời tại website: https://overseas.mofa.go.kr/vn-vi/brd/m_2156/list.do
• Ghi rõ chi tiết thời gian mời, lý do mời, nội dung bảo đảm quay trở lại quốc gia có quốc tịch (ghi rõ chi tiết tất cả nội dung bao gồm cả thông tin người mời phía Hàn Quốc). Đóng dấu cơ quan đồng nhất với mẫu dấu trên giấy xác nhận mẫu dấu (hoặc sử dụng bản gốc đóng dấu cơ quan).
Lưu ý: Người đứng tên trên thư mời phải là người đại diện trong giấy đăng ký thành lập. Trong trường hợp người phụ trách mời thay người đại diện và đóng dấu cá nhân thì phải nộp kèm theo giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân và giấy xác nhận nghề nghiệp của người ký tên
+ Thư bảo lãnh gốc. Quý khách hàng có thể tải mẫu thư bảo lãnh tại website: https://overseas.mofa.go.kr/vn-vi/brd/m_2156/list.do.
• Thời gian bảo lãnh tối đa là 4 năm. Đóng dấu cơ quan đồng nhất với mẫu dấu trên giấy xác nhận mẫu dấu(hoặc sử dụng bản gốc đóng dấu cơ quan).
Lưu ý: Người đứng tên trên giấy bảo lãnh phải là người đại diện trong giấy đăng ký thành lập. Trong trường hợp người phụ trách bảo lãnh thay người đại diện và đóng dấu cá nhân thì phải nộp kèm theo giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân và giấy xác nhận nghề nghiệp của người ký tên
+ Nếu cơ quan nhà nước mời, đương đơn sẽ dược miễn thư bảo lãnh.
+ Giấy chứng nhận mẫu dấu / Chứng nhận mẫu dấu cá nhân:
• Trường hợp là người kinh doanh cá nhân mời thì nộp bản gốc được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất.
• Trong trường hợp sử dụng mẫu trên thư mời và giấy bảo lãnh thì phải nộp thêm chứng nhận mẫu dấu đã sử dụng.
• Trong trường hợp chỉ ký tên mà không đóng dấu pháp nhân trên thư mời và giấy bảo lãnh thì cần nộp giấy xác nhận chữ ký.
• Nếu cơ quan nhà nước mời thì nộp Giấy chứng nhận con dấu công ty/ Giấy chứng nhận con dấu cá nhân và thay thế thư mời bằng Công văn nhà nước.
+ Bản sao giấy phép thành lập của tổ chức hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh:
• In ra từ trang web của Tổng cục thuế Hàn Quốc (là bản được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất).
• Trường hợp cơ quan nhà nước được miễn giấy phép đăng ký kinh doanh cần ghi chú số đăng ký kinh doanh vào Thư mời.
+ Giấy xác nhận nộp thuế / Giấy chứng nhận nộp thuế (bản cấp trong vòng 3 tháng gần nhất). Không áp dụng cho giấy nộp thuế, chứng nhận thuế giá trị gia tăng
+ Lịch trình tại Hàn Quốc:
• Thời gian trên lịch trình đồng nhất với thời gian mời trên thư mời.
• Ghi rõ chi tiết lịch trình và nội dung công việc.
+ Tài liệu chứng minh tính chất thương mại của chuyến đi phía Hàn Quốc:
• Hợp đồng mua bán, thư đề nghị xúc tiến dự án kinh doanh, giấy tờ khai báo xuất nhập khẩu, giấy xác nhận xuất nhập khẩu, biên lai chuyển tiền, biên lai nhận tiền,…
- Nếu ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ thì người được ủy quyền cần chuẩn bị:
+ Bản sao Hợp đồng lao động
+ Bản sao Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân
+ Thư ủy quyền (Đóng dấu pháp nhân của công ty, không chấp nhận chỉ có chữ ký)
Lưu ý: Người được ủy quyền nộp thay phải là người cùng công ty với người đăng ký visa.
b) Hồ sơ xin visa C – 3 – 1 (mời tham dự sư kiện, hội nghị):
- Người xin visa cần chuẩn bị:
+ Hộ chiếu gốc và bản sao còn hiệu lực 6 tháng.
+ Đơn xin visa có dán ảnh nền trắng cỡ 3.5cm x 4.5cm. Quý khách hàng có thể tải Đơn xin visa tại website: https://overseas.mofa.go.kr/vn-vi/brd/m_2156/list.do
+ Giấy chứng nhận công việc:
• Nếu là viên chức cần có: Giấy bổ nhiệm chức vụ/quyết định vào biên chế, quyết định cử đi công tác.
• Nếu là giáo sư cần có: Giấy bổ nhiệm chức vụ/quyết định vào biên chế, quyết định cử đi công tác
• Nhân viên công ty cần có: Hợp đồng lao động, quyết định cử đi công tác
• Nếu là Giám đốc công ty cần có: Giấy đăng ký kinh doanh, giấy tờ chứng minh đã nộp thuế.
• Nếu là học sinh/Sinh viên cần có: Thẻ học sinh/sinh viên, quyết định cử đi giao lưu/học tập.
+ Giấy tờ xác nhận hoạt động của công ty ở Việt Nam:
• Giấy đăng ký thành lập của tổ chức, công ty; giấy tờ chứng minh đã nộp thuế,…
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ với bên mời phía Hàn Quốc:
• Tài liệu có thể chứng minh việc tham gia sự kiện: Giấy mời, tin nhắn, mail trao dổi,…
• Tài liệu liên quan như tài liệu thành lập tổ chức công ty, chứng chỉ bằng cấp của người xin visa phải có liên quan đến hoạt động được cấp phép khi thành lập tổ chức, công ty,…
+ Bản sao Căn cước công dân (bản gốc xuất trình để đối chiếu, nộp bản photo).
• Hồ sơ người mời ở Hàn Quốc cần chuẩn bị:
+ Thư mời gốc. Quý khách hàng có thể tải mẫu thư mời tại website: https://overseas.mofa.go.kr/vn-vi/brd/m_2156/list.do.
• Ghi rõ chi tiết thời gian mời, lý do mời, nội dung bảo đảm người được mời quay trở về quốc gia có quốc tịch (ghi rõ chi tiết tất cả nội dung bao gồm cả thông tin người mời phía Hàn Quốc). Đóng dấu cơ quan đồng nhất với mẫu dấu trên giấy xác nhận mẫu dấu (hoặc sử dụng bản gốc đóng dấu cơ quan). Người đứng tên trên thư mời phải là người đại diện trong giấy đăng ký thành lập. Trong trường hợp người phụ trách mời thay người đại diện và đóng dấu cá nhân thì phải nộp kèm theo giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân và giấy xác nhận nghề nghiệp của người mời thay (người ký tên).
+ Thư bảo lãnh gốc. Quý khách hàng có thể tải mẫu thư bảo lãnh tại website: https://overseas.mofa.go.kr/vn-vi/brd/m_2156/list.do
• Thời gian bảo lãnh tối đa là 4 năm
• Đóng dấu cơ quan đồng nhất với mẫu dấu trên giấy xác nhận mẫu dấu (hoặc sử dụng bản gốc đóng dấu cơ quan). Người đứng tên trên giấy bảo lãnh phải là người đại diện trong giấy đăng ký thành lập. Trong trường hợp người phụ trách bảo lãnh thay người đại diện và đóng dấu cá nhân thì phải nộp kèm theo giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân và giấy xác nhận nghề nghiệp của người ký tên
+ Chứng nhận mẫu dấu công ty /Chứng nhận mẫu dấu cá nhân:
• Trường hợp lngười mời là người kinh doanh cá nhân thì cần có: (là bản gốc được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất).
• Trong trường hợp chỉ ký tên mà không đóng dấu pháp nhân trên thư mời và giấy bảo lãnh thì cần nộp giấy xác nhận chữ ký,
• Trong trường hợp sử dụng mẫu dấu trên thư mời và giấy bảo lãnh thì phải nộp thêm chứng nhận mẫu dấu sử dụng.
+ Bản sao giấy phép thành lập của tổ chức hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh: In ra từ trang web của Tổng cục thuế Hàn Quốc (là bản được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất
Lưu ý: Trường hợp cơ quan nhà nước được miễn giấy phép đăng ký kinh doanh cần ghi chú số đăng ký kinh doanh vào Thư mời.
+ Giấy xác nhận nộp thuế / Giấy chứng nhận nộp thuế (là bản cấp trong vòng 3 tháng gần nhất):
• Không áp dụng cho giấy nộp thuế, chứng nhận thuế giá trị gia tăng.
• Không thu tờ kahi thuế, chỉ thu Giấy tờ chứng minh đã nộp thuế
+ Lịch trình và tài liệu giới thiệu sự kiện (thời gian lịch trình đồng nhất với thời gian mời trên thư mời): Lịch trình chi tiết, nội dung công việc và tài liệu giới thiệu sự kiện,…
+ Trong trường hợp bên mời là cơ quan hành chính nhà nước, trung ương hoặc trường đại học công lập có công văn cụ thể thì có thể không cần nộp thư mời, giấy chứng nhận nộp thuế và giấy bảo lãnh. Tuy nhiên, Đại sứ quán hoặc Tổng lãnh sự quán có thể yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu xét thấy cần thiết.
+ Trường hợp trường dân lập mời, cần phải chuẩn bị tất cả hồ sơ theo yêu cầu.
Lưu ý:
- Các giấy tờ ở Việt Nam chuẩn bị bằng tiếng Việt cần dịch thuật, công chứng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, bản dịch thuật, công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất.
- Các giấy ở Hàn Quốc chuẩn bị không cần công chứng.
- Trường hợp mời từ 2 người trở lên chỉ cần nộp 1 bản đối với các hồ sơ giống nhau.
3.2. Trình tự thủ tục nộp hồ sơ đăng ký visa công tác hàn Quốc
3.2. Thủ tục nộp hồ sơ đăng ký visa công tác Hàn Quốc
a) Bước 1:Tư vấn về các điều kiện để được cấp visa thăm thân nhân và hồ sơ đăng ký visa thăm thân nhân:
Chuyên viên của Sài Gòn Đại Tín Law Firm sẽ kiểm tra, đánh giá hồ sơ và tư vấn các vấn đề cần lưu ý trong việc đăng ký visa thăm thân nhân Hàn Quốc như: Thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh mong muốn,số dư tài khoản tiết kiệm để chứng minh năng lực tài chính,… và những giấy tờ, tài liệu cần bổ sung trong hồ sơ.
b) Bước 2: Điền đơn xin visa thăm thân nhân Hàn Quốc và đặt lịch hẹn với Trung tâm dịch vụ visa Hàn Quốc:
- Đương đơn phải điền Đơn xin visa du lịch Hàn Quốc đầy đủ và chính xác bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
- Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, quý khách có thể đặt lịch hẹn trực tuyến hoặc thông qua điện thoại với các trung tâm tiếp nhận hồ sơ.
- Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc tại Hà Nội:
+ Bắt buộc phải đặt lịch hẹn với visa Đại đô thị (C-3-91).
+ Các loại visa khác có thể đặt lịch hẹn hoặc đến Trung tâm lấy số thứ tự tại sảnh chờ để nộp hồ sơ.
- Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc tại Tp.HCM:
+ Yêu cầu đăng ký lịch hẹn trực tuyến chotất cả các loại Visa Du lịch.
c) Bước 3:Nộp hồ sơ xin và lệ phí:
- Khi đến nộp hồ sơ, khác hàng cần mang theo:
+ Đầy đủ hồ sơ, giấy tờ đã chuẩn bị.
+ Phiếu đặt lịch hẹn đã in ra (nếu có).
+ Điện thoại có tin nhắn thông báo lịch hẹn nhận được từ trung tâm. Trung tâm có thể sẽ gọi điện kiểm tra số điện thoại. Phải đăng ký đúng số điện thoại của người đăng ký xin visa. Nếu không đúng trung tâm sẽ không tiếp nhận hồ sơ.
- Quý khách tiến hành thanh toán lệ phí visa bằng tiền mặt.
Để tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức quý khách hàng có thể ủy quyền cho đại diện của Sài Gòn Đại Tín Law Firm thay quý khách hàng nộp hồ sơ đăng ký visa. Với kinh nghiệm, trình độ chuyên môn của chúng tôi hồ sơ của quý khách hàng sẽ được chuẩn bị đầy đủ và chính xác hơn.
d) Bước 4:Chờ xét duyệt hồ sơ:
- Thời gian thẩm tra visa thăm thân nhân Hàn Quốc là 13 ngày đối với visa thăm thân nhân ngắn hạn và từ 21 ngày đến 47 ngày đối với visa thăm thân nhân dài hạn.
- Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc không tham gia vào quá trình phê duyệt visa. Cán bộ lãnh sự của Đại sứ quán sẽ căn cứ trường hợp cụ thể của người xin thị thực để quyết định có cấp thị thực hay không.
- Thời gian thẩm tra hồ sơ là thời gian trung bình, tuy nhiên có thể gia hạn thêm tuỳ thuộc vào việc yêu cầu bổ sung hồ sơ và phỏng vấn.
e) Bước 5:Kiểm tra kết quả visa Hàn Quốc:
- Thời gian trả kết quả visa Hàn Quốc thường là 09 - 16 ngày. Quý khách hàng có thể kiểm tra tình trạng visa du lịch Hàn Quốc của mình bằng cách truy cập vào website:https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301.
- Vào ngày hẹn trả kết quả Trung tâm sẽ thông báo cho đương đơn bằng tin nhắn SMS. Nếu nhận được tin nhắn quý khách hàng có thể tới trung tâm nhận lại hộ chiếu theo thời gian trả hộ chiếu quy định của từng trung tâm.
Lưu ý: Ngày ghi trên phiếu hẹn trả kết quả chỉ là ngày dự kiến. Khách hàng chỉ đến Trung tâm nhận kết quả sau khi đã nhận được tin nhắn kết quả xin visa qua SMS.
Tương tự như quá trình nộp hồ sơ, quý khách hàng cũng có thể ủy quyền cho chuyên viên của Sài Gòn Đại Tín thay mặt quý khách hàng nhận kết quả visa. Chúng tôi sẽ thông báo kết quả cho quý khách hàng trong thời gian sớm nhất, tiết kiệm thời gian cho quý khách hàng.
3.3. Nơi nộp hồ sơ đăng ký visa công tác Hàn Quốc
a) Trung tâm visa Hàn Quốc tại Hà Nội:
Quý khách hàng có hộ khẩu từ Quảng Trị trở ra Bắcnộp hồ sơ tại Trung tâm visa Hàn Quốc tại Hà Nội:
- Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà Discovery Complex, 302 Đường Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại:24 7100 1212.
- Email: kvac@visaforkorea-vt.com /kvachanoi1@gmail.com.
- Website: https://www.visaforkorea-vt.com/.
- Thời gian đăng ký visa:
+ Cá nhânCá nhân:(Ngày thường) 09:00 -17:00.
+ Công ty dịch vụ:(Ngày thường) 09:00 -17:00.
* Nghỉ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định.
- Thời gian trả kết quả visa:
+ Cá nhân: (Ngày thường) 09:00 - 17:00.
+ Công ty dịch vu: (Ngày thường) 09:00 - 17:00.
* Nghỉ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định.
b)Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng:
Quý khách hàng có hộ khẩu tại 4 tỉnh thành: Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi sẽ nộp hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc tại Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng:
- Địa chỉ: Tầng 3-4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, Phường Khuê Mỹ, QuậnNgũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam.
- Số điện thoại: +84-23-6356-6100
- Email:danang@mofa.go.kr – Bộ phận visa:danangvisa@mofa.go.kr
- Website:https://overseas.mofa.go.kr/vn-danang-vi/index.do.
c) Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc tại Thành phố Hồ Chí Minh:
Quý khách hàng có hộ khẩu từ Kon Tum, Bình Định trở vào các tỉnh phía Nam có thểnộp hồ sơ tại Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc tại Tp.Hồ Chí Minh:
- Địa chỉ: 253 Điện Biên Phủ, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 028-7101-1212.
- Email:kvac.hcm@visaforkorea-hc.com.
- Website: https://www.visaforkorea-hc.com/.
- Thời gian đăng ký visa:
+ Cá nhân:(Ngày thường) 08:30-12:00, 13:00-16:00.
+ Công ty dịch vụ:(Ngày thường) 08:30-12:00, 13:00-16:00.
- Thời gian trả kết quả visa:
+ Cá nhân: (Ngày thường) 08h30-12h00, 13h00-17h00.
+ Công ty dịch vụ: (Ngày thường) 08h30-12h00, 13h00-17h00.
4. Lệ phí đăng ký visa công tác Hàn Quốc
- Quý khách hàng có thể tham khảo mức lệ phí đăng ký visa thăm thân nhânHàn Quốc tại website: https://overseas.mofa.go.kr/vn-vi/wpge/m_2154/contents.do.
- Lệ phí đăng ký visa thăm thân nhân Hàn Quốc được quy định như sau:
Loại visa | Lệ phí | Lệ phí quy đổi VNĐ |
Xin visa dưới 90 ngày | 20 USD | 497.000 |
Xin visa đi 01 lần trên 90 ngày | 50 USD | 1.243.000 |
Xin visa đi 2 lần liên tiếp 6 tháng | 60 USD | 1.491.000 |
Xin visa đi Hàn Quốc nhiều lần | 80 USD | 1.988.000 |
Lưu ý:
- Lệ phí sẽ thay đổi tùy theo từng giai đoạn.
- Lệ phí chưa bao gồm phí dịch vụ của Trung tâm visa.
- Lệ phí chưa bao gồm các chi phí phát sinh: Photo, công chứng, chứng thực, thị thực,...
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Mọi thông tin, xin liên hệ SÀI GÒN ĐẠI TÍN LAW FIRM:
♦ Địa chỉ: Số 169/6D Võ Thị Sáu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
♦ Điện thoại: 028 39 480 939.
♦ Hotline: 0913 655 471 (Luật sư Hải).
♦ Email: tuvan@saigondaitin.com.
Đài Loan là một trong bốn “con rồng Châu Á” cùng với Hàn Quốc, Singapore và Hồng Kông. Năm 2024 Đài Loan đứng thứ 14 trong bảng xếp hạng các quốc gia và khu vực giàu nhất trên thế giới, vượt qua cả Nhật Bản và Hàn Quốc. Điều này đã thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sản xuất, kinh doanh ở Đài Loan. Bên cạnh đó các chuyên gia và người lao động, sinh viện, học sinh nước ngoài đến Đài Loan tham gia các hội thảo, hội nghị khoa học, kinh tế và trao đổi học thuật, kinh nghiệm cũng gia tăng. Đài Loan đã có nhiều chính sách về miễn visa công tác ngắn hạn cho công dân nước ngoài để tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động thương mại, kinh tế, văn hóa, nghệ thuật ngắn hạn. Tuy nhiên, người Việt Nam có hộ chiếu phổ thông vẫn phải đăng ký visa công tác khi nhập cảnh Đài Loan cho các hoạt động này.
Sài Gòn Đại Tín Law Firm xin giới thiệu cùng quý khách hàng các quy định về visa công tác Đài Loan để quý khách tham khảo. Quý khách hàng có nhu cầu xin mời liên hệ Sài Gòn Đại Tín Law Firm:
NỘI DUNG CHÍNH: 1. Khái niệm visa công tác Đài Loan. 2. Điều kiện để xin visa công tác Đài Loan và các trường hợp được miễn visa thăm thân nhân Đài Loan. 3. Hồ sơ và trình tự thủ tục đăng ký visa công tác Đài Loan. 4. Lệ phí đăng ký visa thăm thân nhân Đài Loan. |
1. Khái niệm visa công tác Đài Loan
1.1. Thế nào là visa công tác Đài Loan
Visa công tác Đài Loan là loại thị thực ngắn hạn được cấp cho công dân nước nogafi nhập cảnh Đài Loan cho các mục đích tham gia hội thảo, công tác thương mại, hội chợ, hội nghị, triển lãm,…để trao đổi kinh nghiệm và thúc đẩy kinh doanh.
1.2. phân loại visa công tác Đài Loan
a) Phân loại visa công tác Đài Loan theo số lần nhập cảnh:
Nếu phân loại theo số lần nhập cảnh thì visa công tác Đài Loan chia thành 02 lại:
- Visa ngắn hạn nhập cảnh 01 lần: Thời gian lưu trú tối đa 14 ngày, có hiệu lực trong vòng 90 ngày.
- Visa ngắn hạn nhập cảnh nhiều lần: Thời gian lưu trú mỗi lần tối đa là 14 ngày, có hiệu lực trong vòng 90 ngày.
Lưu ý: lãnh sự quán có quyền xét duyệt số lần nhập cảnh dựa trên tình trạng hồ sơ, mục đích,…
b) Phân loại visa công tác Đà iLoan theo hình thức:
Nếu phân loại theo hình thức thì visa công tác Đài Loan chia làm 2 loại:
- Visa dán: Là loại visa truyền thống. Do đương sự đăng ký thị thực tại cơ quan đại diện của Đài Loan ở Việt Nam.
- Visa điện tử (E – visa) Đài Loan: Dùng cho các cá nhân được miễn visa dán. Đương sự xin nộp hồ sơ xin visa online và nhận visa ngay sau đó thay vì phải xin visa dán.
2. Điều kiện để xin visa công tác Đài Loan và các trường hợp được miễn visa thăm thân nhân Đài Loan
2.1. Điều kiện để xin visa công tác Đài Loan
- Visa công tác Đài Loan chỉ cấp cho những người nhập cảnh Đài Loan ngắn hạn với mục đích đi công tác.
- Chỉ áp dụng cho công dân có hộ chiếu chính thức, không áp dụng cho người mang hộ chiều tạm thời, hộ chiếu khẩn cấp, các loại hộ chiếu không chính thức hay giấy tờ đi lại khác.
- Chỉ áp dụng cho công dân có visa chính thức, không áp dụng cho người có giấy phép lao động, hoặc các giấy tờ tương tự khác.
- Người xin visa không vi phạm pháp luật Viiej Nam, Đài Loan hoặc vi phạm Luật cư trú, Luật xuât nhaajp cảnh của Đài Loan.
2.2. Các trường hợp được miễn visa công tác Đài Loan
Những trường hợp sau có thể xin miễn visa hay còn gọi là xin e-visa Đài Loan:
a) Hiện đang có những giấy tờ được cấp bởi các nước Mỹ, Canada, Anh, Nhật Bản, Úc, New Zealand, Hàn Quốc, khối Schengen (gồm 29 quốc gia) sau đây:
- Thẻ cư trú còn hạn hoặc thẻ cư trú vĩnh viễn;
- Visa còn hạn (bao gồm visa điện tử, nhưng phải in ra bản giấy);
- Thẻ cư trú hoặc visa đã hết hiệu lực trong vòng 10 năm.
Lưu ý:
- Trường hợp có visa điện tử của Úc, New Zealand muốn xin giấy miễn thị thực có điều kiện thì yêu cầu visa điện tử đó phải còn trong giá trị sử dụng.
- Người xin giấy phép nhập cảnh vào Đài Loan bằng visa của Nhật Bản/Hàn Quốc, thì visa đó phải từng được sử dụng để nhập cảnh vào Nhật Bản/Hàn Quốc. Từ ngày 14/09/2023 người Việt Nam sử dụng visa Hàn Quốc và Nhật Bản để đăng ký trên Hệ thống xét duyệt trên mạng xin e-Visa Đài Loan sẽ không được áp dụng nữa. Các visa đã được cấp trước ngày 14/09/2023 vẫn sử dụng bình thường.
b) Công dân Việt Nam đã được cấp visa Đài Loan (không áp dụng với visa lao động) còn hoặc hết hạn trong vòng 10 năm trở lại đây và không vi phạm pháp luật.
3. Hồ sơ và trình tự thủ tục đăng ký visa công tác Đài Loan
3.1. Hồ sơ đăng ký visa công tác Đài Loan
a) Hồ sơ người xin visa cần chuẩn bị:
- Hộ chiếu bản gốc và 1 bản sao trang thông tin hộ chiếu (trang có ảnh) còn hạn trên 6 tháng,
- Mẫu đơn xin visa Đài Loan đã được kê khai đầy đủ và ký tên. Quý khách hàng có thể tải mẫu đơn xin visa tại website: Quý khách có thể tải mẫu tờ khai xin visa công tác tại website: http://https://visawebapp.boca.gov.tw.
- -02 tấm ảnh kích thước 4cm × 6 cm nền trắng chụp trong 06 tháng gần nhất chưa qua chỉnh sửa.
- Quyết định cử nhân viên sang Đài Loan công tác của công ty Việt Nam bản chính.
- Bản sao hợp đồng lao động của nhân viên đi công tác (bản chính đối chiếu xong trả lại, nộp bản photo).
- Bản chính và bản sao giấy phép kinh doanh của công ty Việt Nam (bản chính đối chiếu xong trả lại) nếu chủ doanh nghiệp đứng tên trên giấy phép.
- Bản sao bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội của nhân viên đi công tác (bản chính đối chiếu xong trả lại, nộp bản photo).
- Giấy nộp thuế thu nhập Doanh nghiệp của 3 tháng/ 1 quý gần nhất nếu người xin visa là chủ doanh nghiệp.
- Giấy ủy quyền của công ty ở Việt Nam nơi người xin visa đang công tác có chữ ký của người đại diện công ty và đóng mọc công ty, Ngoài ra cần có bản sao CCCD của người được ủy quyền (bản chính xuất trình để đối chiếu, nộp bản photo) trong trường hợp nhờ người khác nộp hồ sơ hộ.
b) Người mời ở Đài Loan cần chuẩn bị:
- Thư mời bản gốc của công ty Đài Loan. Trong thư mời phải có đầy đủ thông tin của công ty mời như: địa chỉ, điện thoại, số fax… và người mời phải ký tên và đóng dấu của công ty
- Bản sao hộ chiếu có ký tên hoặc CMND của người mời.
- Bản sao giấy phép kinh doanh của công ty Đài Loan.
3.2. Quy trình thủ tục đăng ký visa thăm thân nhân Đài Loan
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Quý khách hàng chuẩn bị hồ sơ xin visa công tác Đài Loan theo danh mục đã hướng dẫn.
Chuyên viên của Sài Gòn Đại Tín Law Firm sẽ kiểm tra, đánh giá hồ sơ và tư vấn các vấn đề cần lưu ý trong việc đăng ký visa du lịch Đài Loan như: Mục đích công tác, thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh mong muốn, số dư tài khoản tiết kiệm để chứng minh năng lực tài chính,… và những giấy tờ, tài liệu cần bổ sung trong hồ sơ.
Bước 2: Điền đơn xin visa trực tuyến:
Truy cập vào website: https://visawebapp.boca.gov.tw/BOCA_EVISA/, điền đầy đủ thông tin vào tờ khai, in ra, ký tên và dán ảnh.
Bước 3: Đặt lịch hẹn và nộp hồ sơ xin visa tại Văn phòng Đài Bắc gần nhất:
- Với hồ sơ đăng ký visa thăm thân nhân Đài Loan, quý khách hàng có thể nhờ người thân hoặc ủy quyền cho đại diện của Sài Gòn Đại Tín Law Firm thay mặt quý khách hàng nộp.
- Thời gian xét duyệt visa trung bình kể từ ngày Văn phòng kinh tế và văn hóa Đài Bắc tiếp nhận hồ sơ xin visa Đài Loan của đương đơn:
+ Dịch vụ thường: 5 ngày.
+ Dịch vụ gấp: 2 ngày.
Trong trường hợp hồ sơ bị thiếu, sai sót hay có vấn đề khác thì thời gian xét duyệt sẽ lâu hơn.
Để tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức quý khách hàng có thể ủy quyền cho đại diện của Sài Gòn Đại Tín Law Firm thay quý khách hàng nộp hồ sơ đăng ký visa. Với kinh nghiệm, trình độ chuyên môn của chúng tôi hồ sơ của quý khách hàng sẽ được chuẩn bị đầy đủ và chính xác hơn.
Bước 4: Nhận kết quả xin visa Đài Loan:
Tương tự với trường hợp nộp hộ quý khách hàng cũng có thể nhờ lấy hộ chiếu và visa bằng cách đến nhận trực tiếp hoặc ủy quyền cho Sài Gòn Đại Tín Law Firm thay mặt quý khách hàng nhận.
Trong trường hợp thông tin hồ sơ xin visa thăm thân nhân Đài Loan của quý khách hàng chưa rõ ràng, minh bạch thì nhân viên lãnh sự sẽ yêu cầu 1 buổi phỏng vấn để xác nhận thông tin. Quý khách hàng hãy chuẩn bị sẵn một số câu hỏi và trả lời tự tin, trung thực thì chắc chắn buổi phỏng vấn sẽ diễn ra suôn sẻ.
3.3. Nơi nộp hồ sơ xin visa Đài Loan
Công dân Việt Nam (cá nhân) muốn xin thị thực nhập cảnh Đài Loan buộc phải nộp hồ sơ, giấy tờ tại 1 trong 2 Cơ quan đại diện ngoại giao của Đài Loan tại Việt Nam sau:
a) Văn phòng kinh tế và văn hóa Đài Bắc tại Hà Nội (Tiếp nhận hồ sơ của các đương đơn thường trú từ Huế trở ra Bắc):
- Địa chỉ: 20A Tầng 21, Tòa nhà PVI, số 1 Phạm Văn Bạch, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: +84-24 38335501.
- Email: vnm@mofa.gov.tw.
- Trang web: https://www.roc-taiwan.org/vn_vi/index.html.
- Thời gian làm việc: Thứ 2 đến Thứ 6.
- Giờ làm việc: 08h30 – 12h00 & 13h30 – 17h30.
b) Văn phòng kinh tế và văn hóa Đài Bắc tại TP.HCM (Tiếp nhận hồ sơ của các đương đơn thường trú từ Đà Nẵng trở vào Nam):
- Địa chỉ: 336 Nguyễn Tri Phương, Phường 4, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (28) – 38349160 - 65.
- Email: tecohcmc@mofa.gov.tw.
- Trang web: https://www.roc-taiwan.org/vnsgn_vi/index.html.
- Thời gian làm việc: Thứ 2 đến Thứ 6.
- Giờ làm việc: 08h30 – 12h00 & 13h30 – 17h30.
4. Lệ phí đăng ký visa thăm thân nhân Đài Loan
Quý khách có thể tham khảo mức lệ phí đăng ký visa du lịch trên website của Văn phòng Kinh tế và văn hóa Đài Bắc:
- Website Văn phòng Kinh tế và văn hóa Đài Bắc tại Tp. Hồ Chí Minh: https://www.roc-taiwan.org/vnsgn_vi/index.html.
- Website Văn phòng Kinh tế và văn hóa Đài Bắc tại Việt Nam: https://www.roc-taiwan.org/vn_vi/post/800.html
Loại visa | Thời gian xét duyệt | USD | Quy đổi VNĐ |
Visa nhập cảnh 01 lần | 2 ngày làm việc | 75 | 1.779.000 |
5 ngày làm việc | 50 | 1.186.000 | |
Visa nhập cảnh nhiều lần | 2 ngày làm việc | 150 | 3.558.000 |
5 ngày làm việc | 100 | 2.372.000 |
Lưu ý:
- Phí đăng ký visa Đài Loan được thu bằng tiền USD, khách hàng cần đổi tiền trước khi tiến hành nộp hồ sơ.
- Lệ phí sẽ thay đổi tùy theo từng giai đoạn.
- Phí visa tự túc kể trên chưa bao gồm dịch thuật, công chứng và các chi phí khác. Do đó, để tiết kiệm thời gian mà không phát sinh thêm các khoản chi phí, quý khách hàng có thể sử dụng dịch vụ visa của Sài Gòn Đại Tín Law Firm.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Mọi thông tin, xin liên hệ SÀI GÒN ĐẠI TÍN LAW FIRM:
♦ Địa chỉ: Số 169/6D Võ Thị Sáu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
♦ Điện thoại: 028 39 480 939.
♦ Hotline: 0913 655 471 (Luật sư Hải).
♦ Email: tuvan@saigondaitin.com.
Nhật Bản là nước bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh thế giới thứ hai. Tuy nhiên cuối thế kỷ 20 nền kinh tế Nhật Bản phục hồi và phát triển vượt bậc. Nhật Bản trở thành một cường quốc kinh tế đứng thứ ba trên thế giới. Người nước ngoài di cư sang Nhật Bản sinh sống, làm việc, nghiên cứu khoa học ngày càng gia tăng. Hòa cùng xu thế hợp tác quốc tế thì các nhà đầu tư nước ngoài, những nhà khoa học nước ngoài có nhu cầu đến Nhật Bản để hợp tác, tham dự hội thảo, hội nghị và giảng dạy các khóa đào tạo ngắn hạn cũng nhiều hơn. Chính vì thế nhu cầu đăng ký visa công tác trở nên cấp thiết. Quy định về cấp visa công tác của Nhật Bản tương đối khó so với các nước Châu Á.
Nếu quý khách còn bối rối, e ngại khi xin visa công tác Nhật Bản thì hãy tham khảo kinh nghiệm của Sài Gòn Đại Tín Law Firm:
NỘI DUNG CHÍNH: 1. Khái niệm visa công tác Nhật Bản. 2. Điều kiện để được cấp visa công tác Nhật bản và các trường hợp được miễn visa công tác Nhật Bản. 3. Hồ sơ và trình tự thủ tục đăng ký visa công tác Nhật Bản. 4. Lệ phí đăng ký visa du lịch Nhật Bản. |
1. Khái niệm visa công tác Nhật Bản
1.1. Thế nào là visa công tác Nhật Bản
Visa công tác Nhật bản còn được gọi là visa thương mại Nhật Bản là loại visa được cấp cho công dân nước ngoài nhập cảnh Nhật Bản để ông tác liên lạc nghiệp vụ, đàm phán, hội nghị, học tập không bao gồm thực hành, ký kết hợp đồng, dịch vụ sau bán hàng; giao lưu học thuật – văn hóa; giao lưu thể thao, tham gia dự thi thể thao,…
Lưu ý:
- Visa công tác Nhật bản không bao gồm loại visa cấp cho người sang Nhật bản thực hiện các hoạt động được trả thù lao, tiền lương, lao động.
1.2. Phân loại visa công tác Nhật Bản
Visa công tác Nhật Bản được phân loại căn cứ vào số lần nhập cảnh như sau:
a) Visa thương mại 1 lần Single (visa lưu trú ngắn hạn 01 lần):
Thời gian lưu trú tối đa là 15 ngày, có hiệu lực trong vòng 90 ngày.
b) Visa thương mại nhiều lần Mutiple (visa lưu trú ngắn hạn nhiều lần):
- Đối tượng cấp: Nhân viên chính thức của công ty Nhật là hội viên Hiệp hội doanh nghiệp Nhật Bản hoặc vợ/ chồng/ con, bố /mẹ (gồm cả bố/mẹ của vợ, chồng) của nhân viên đó.
- Thời gian lưu trú 15 ngày, 30 ngày hoặc 90 ngày, có hiệu lực trong vòng 1 năm, 3 năm, 5 năm hoặc 10 năm.
Lưu ý: Phân chia như vậy để dễ dàng phân biệt. Tuy nhiên, người sử dụng visa thương mại nhiều lần từ lần thứ 2 nhập cảnh Nhật Bản trở đi, có thể sử dụng với mục đích thăm bạn bè người quen hoặc du lịch (ngoài mục đích thương mại).
2. Điều kiện để được cấp visa công tác Nhật bản và các trường hợp được miễn visa công tác Nhật Bản
2.1. Điều kiện để được cấp visa công tác Nhật bản
- Người xin visa phải có hộ chiếu còn hiệu lực và phải đảm bảo quyền lợi, tư cách quay trở lại quốc gia mình có quốc tịch hoặc nhập cảnh trở lại quốc gia đang cư trú.
- Hoạt động tại Nhật Bản của người xin cấp visa hoặc nhân thân hay nơi lưu trú của người xin cấp visa và thời hạn lưu trú của người xin visa phải phù hợp với tư cách lưu trú và thời hạn lưu trú được quy định trong Luật Quản lý xuất nhập cảnh của Nhật Bản.
- Người xin visa không vi phạm các quy định của Luật Xuất nhập cảnh Nhật bản.
2.2. Các trường hợp được miễn visa công tác Nhật Bản
Những trường hợp sau được miễn visa công tác Nhật Bản:
- Công dân một số nước mà Nhật Bản thỏa thuận song phương miễn visa trong trường hợp nhập cảnh Nhật Bản để tham dự hội nghị, giao lưu học thuật – văn hóa,… như: Brunei, Malaysia, Indonesia,Thái Lan, Hong Kong….Trường hợp này quy định rõ thời gian lưu trú tối đa cho công dân mỗi quốc gai đó.
- Công dân nước ngoài có thẻ thương mại APEC còn hiệu lực được miễn visa công tác Nhật Bản trong một số truờng hợp nhất định.
- Công dân nước ngoài có hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu ngoại giao được miễn visa công tác Nhật Bản trong trường hợp sang Nhật bản ;à cong tác ngoại giao hoặc công vtasc lãnh sự.
3. Hồ sơ và trình tự thủ tục đăng ký visa công tác Nhật Bản
a) Hồ sơ đăng ký visa công tác Nhật Bản 01 lần:
* Trường hợp người xin visa tự chi trả chi phí thì cần có:
- Hồ sơ người xin visa cần chuẩn bị:
+ Hộ chiếu: 01 bản gốc
+ Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm): 01 bản gốc. Quý khách hàng có thể tải tờ khai xin visa tại website: https://www.vn.emb-japan.go.jp/itpr_ja/visanhapcanhnhatban.html để điền theo hướng dẫn và in ra, ký tên.
+ Giấy xác nhận đang công tác: 01 bản gốc:
• Ghi rõ thời gian, vị trí công tác và mức lương.
Hợp đồng lao động không được chấp nhận.
• Cần làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật.
• Có thể tổng hợp thành một bộ giấy tờ cùng với “tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi” (quyết định cử đi công tác hoặc giấy phái cử v.v.) nêu ở phía dưới.
- Tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi: Chuẩn bị 01 trong các giấy tờ dưới đây (bản gốc)
+ Quyết định cử đi công tác của cơ quan trực thuộc
+ Giấy phái cử
+ Văn bản tương đương
+ Cần làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật.
+ Có thể tổng hợp thành một bộ giấy tờ cùng với “giấy xác nhận đang công tác”.
+ Giấy tờ xác nhận đặt chỗ máy bay hoặc hành trình: 01 bản gốc:
• Vé tàu cũng được chấp nhận.
• Khuyến cáo không được mua vé khi chưa nhận được visa.
• Hành trình không phải là văn bản mà người xin visa/người mời làm mà là bản in “hành trình bay” trong đó có ghi thông tin ngày xuất phát/đến nơi, thời gian, họ tên, địa điểm xuất phát/đến nơi.
- Cá nhân, tổ chức mời ở Nhật cần chuẩn bị:
+ Người mời hay người bảo lãnh chỉ giới hạn là công ty – cơ quan – tổ chức chính phủ tại Nhật:
• Giấy lý do mời: 01 bản gốc. Quý khách hàng có thể tải mẫu Giấy lý do mời tại website: https://www.vn.emb-japan.go.jp/itpr_ja/visanhapcanhnhatban.html.
• Trong phần mục đích nhập cảnh, không ghi chung chung “trao đổi ý kiến” mà hãy ghi hoạt động cụ thể tại Nhật Bản
+ Trường hợp có từ 2 người trở lên đồng thời xin visa, hãy kèm theo danh sách người xin visa. Quý khách hàng có thể tải mẫu Danh sách người được mời tại website: https://www.vn.emb-japan.go.jp/itpr_ja/visanhapcanhnhatban.html
+ Nếu xuât trình tài liệu là hợp đồng ký kết giữa công ty với nhau hoặc văn bản hội nghị, giấy tờ ghi nội dung giao dịch cũng có thể được chấp nhận.
+ Lịch trình dự định: 1 bản gốc. Quý khách hàng có thể tải mẫu lịch trình dự định tại website: https://www.vn.emb-japan.go.jp/itpr_ja/visanhapcanhnhatban.html.
• Cá nhân, tổ chức mời ở Nhật bắt buộc phải soạn tài liệu này. Nếu Đại sứ quán nhận định là phía người xin visa soạn tài liệu này sẽ từ chối cấp visa.
• Bắt buộc phải điền ngày nhập cảnh, ngày về nước. Bắt buộc điền tên chuyến bay và sân bay xuất nhập cảnh nếu đã dự định.
• Lịch trình cần viết theo từng ngày nhưng nếu có hoạt động tiến hành liên tục trong nhiều ngày thì mục ngày tháng năm có thể ghi “từ ngày tháng năm… đến ngày tháng năm…”.
• Về dự định ngày cuối tuần không ghi chung chung “ngày nghỉ”, “hoạt động tự do” mà hãy ghi đầy đủ nơi đến thăm, nội dung hoạt động cụ thể v.v. Hãy điền cụ thể nơi sẽ lưu trú (nếu là khách sạn ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại).
• Nếu cá nhân, tổ chức mời chi trả toàn bộ chi phí chuyến công tác thì cần chuẩn bị thêm:
+ Giấy chứng nhận bảo lãnh: 1 bản gốc. Nếu giấy chứng nhận bảo lãnh bị thiếu bất kỳ một mục nào đó sẽ không được chấp nhận. Quý khách hàng có thể tải mẫu giấy chứng nhận bảo lãnh tại website: https://www.vn.emb-japan.go.jp/itpr_ja/visanhapcanhnhatban.html.
+ Tài liệu giải thích khái quát công ty, tổ chức bên Nhật: Chỉ cần 1 trong các giấy tờ này (bản gốc):
• Bản sao đăng ký pháp nhân.
• Giấy giới thiệu khái quát về công ty, tổ chức (nếu chưa đăng ký pháp nhân).
+ Xác nhận đang công tác (trường hợp cá nhân giáo sư đại học mời).
+ Trường hợp phía mời bên Nhật đã niêm yết sàn chứng khoán, có thể thay các giấy tờ nêu trên bằng bản copy báo cáo theo quý.
Lưu ý:
- Cần chuẩn bị các giấy tờ đầy đủ, chính xác, rõ ràng, đặc biệt là thư mời gốc.
- Cần phải có thư bảo lãnh dù là công ty Việt Nam hay Nhật Bản chi trả kinh phí chuyến công tác.
b) Hồ sơ đăng ký visa công tác Nhật Bản nhiều lần:
- Điều kiện để xin visa công tác Nhật Bản nhiều lần:
+ Nhân viên chính thức trong công ty nhà nước.
+ Nhân viên chính thức trong công ty niêm yết trên sàn chứng khoán (Bao gồm cả nước/ khu vực thứ 3).
+ Nhân viên chính thức của công ty có vốn Nhật Bản là thành viên Hiệp hội doanh nghiệp Nhật Bản tại tỉnh, thành phố thuộc sự quản lý của Đại sứ quán Nhật Bản (Bao gồm cả Hội doanh nghiệp Nhật Bản tại các tỉnh, thành phố), đồng thời, là công ty có vốn Nhật Bản có cơ sở kinh doanh hoặc địa chỉ liên hệ tại Nhật Bản (Bao gồm cả văn phòng đại diện).
+ Người có chức vụ đã từng có quá khứ đi Nhật Bản với mục đích thương mại trong vòng 3 năm trở lại đây, đồng thời, đã từng nhiều lần đi các nước G7 với mục đích lưu trú ngắn hạn (Trừ Nhật Bản).
+ Người có chức vụ đã từng có quá khứ đi Nhật Bản với mục đích thương mại từ 3 lần trở lên trong vòng 3 năm trở lại đây.
+ Vợ/ chồng/ con, bố mẹ (gồm cả bố mẹ của vợ, chồng) của những người kể trên.
- Hồ sơ xin visa công tác Nhật Bản đối với người trực tiếp đi công tác:
+ Hộ chiếu: Bản gốc.
• Dán giấy đánh dấu vào trang hộ chiếu để chứng minh rằng đã từng vào Nhật.
• Trường hợp không thể chứng minh bằng hộ chiếu mới thì hãy nộp cả hộ chiếu cũ.
+ Giấy chứng nhận công tác của người xin visa: 1 bản gốc
• Ghi rõ thời gian công tác, mức lương và chức vụ.
• Không được chấp nhận Hợp đồng với cơ quan trực thuộc.
• Cần làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật.
+ Bản giải trình lý do cần thiết xin cấp thị thực nhiều lần (mẫu tự do): 01 bản gốc. Quý khách hàng có thể tải mẫu bản giải trình lý do xin cấp thị thực nhiều lần tại website: https://www.vn.emb-japan.go.jp/itpr_ja/visanhapcanhnhatban.html.
+ Giấy tờ do cơ quan trực thuộc cấp như quyết định cử đi công tác cũng được chấp nhận.
- Hồ sơ đối với người thân (người phụ thuộc) của người đi công tác nếu đi cùng người đi công tác:
+ Hộ chiếu: Bản gốc
+ Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×4.5cm): 1 bản gốc
+ Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký tên giống với chữ ký trên hộ chiếu.
Lưu ý:
- Tùy từng trường hợp, Cán bộ lãnh sự có thể sẽ yêu cầu bổ sung giấy tờ hoặc yêu cầu phỏng vấn.
- Nếu Đại sứ quán yêu cầu nhưng không bổ sung giấy tờ hoặc không phỏng vấn, hồ sơ sẽ bị dừng xét duyệt.
- Có trường hợp sẽ cần thời gian xét duyệt lâu hơn trên vài tuần, hãy cân nhắc thời gian để nộp hồ sơ xin visa để phù hợp lịch trình công tác.
- Nếu cần trả lại bản gốc nhất định phải trình nộp thêm 1 bản photo.
- Trừ các giấy tờ đã ghi rõ thời hạn hiệu lực, tất cả giấy tờ trong hồ sơ trình nộp phải trong vòng 3 tháng kể từ ngày ban hành.
3.2. Trình tự thủ tục nộp hồ sơ đăng ký visa công tác Nhật Bản
a) Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Đây là bước vô cùng quan trọng, quyết định tỷ lệ thành công của hồ sơ visa. Hãy đảm bảo quý khách hàng đã chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ theo yêu cầu của Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản.
Quý khách hàng có thể sử dụng dịch vụ tư vấn từ các chuyên viên của Sài Gòn Đại Tín Law Firm để có thể hoàn thiện về hồ sơ.
b) Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký visa công tác Nhật Bản:
- Hiện tại, công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài muốn sang Nhật công tác không nộp hồ sơ thị thực và nhận kết quả trực tiếp ở Đại sứ quán hay Tổng Lãnh sự quán. Thay vào đó, quý khách hàng phải nộp qua đại lý ủy thác được chỉ định, theo yêu cầu từ phía Nhật Bản.
- Sau khi nộp hồ sơ quý khách tiến hành thanh toán phí xin visa Nhật Bản.
- Đại lý ủy thác sẽ nhận hồ sơ đầy đủ và chính xác của bạn theo yêu cầu của Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản.
- Đại lý ủy thác sẽ theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ của quý khách hàng tại Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán và cập nhật thông tin cho quý khách hàng.
- Từ 01/6/2024, Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản tại Đà Nẵng đã bắt đầu cấp tất cả các loại visa, kể cả visa lưu trú ngắn hạn. Chuyển đổi khu vực tiếp nhận hồ sơ sẽ diễn ra trong 01 tháng. Do đó, Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam sẽ tiếp tục tiếp nhận hồ sơ cho đến hết ngày 30/06/2024. Bắt đầu từ ngày 01/07/2024 Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản tại Đà Nẵng sẽ tiếp nhận hồ sơ xin visa cho công dân cư trú tại các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Kon Tum, Gia Lai.
Để tiết kiệm thời gian, công sức, chi phí quý khách hàng nên ủy quyền cho đại diện của Sài Gòn Đại Tín Law Firm thay mặt quý khách hàng nộp hồ sơ. Chuyên viên của chúng tôi sẽ kiểm tra xem hồ sơ có đầy đủ, hợp lệ và đáp ứng các yêu cầu hay không. Nếu thiếu hoặc sai sót, chúng tôi sẽ hướng dẫn quý khách hàng bổ sung hoặc chỉnh sửa.
c) Bước 3: Chờ xét duyệt kết quả:
- Sau khi nộp hồ sơ quý khách hàng sẽ cần chờ đợi để hồ sơ được xét duyệt.
- Thời gian xét duyệt hồ sơ visa công tác Nhật Bản tùy thuộc từng trường hợp và được quy định ít nhất 06 ngày làm việc.
- Tùy từng trường hợp mà Đại sứ quán Nhật Bản, Tổng lãnh sự quán Nhật
hỏi ý kiến Bộ Ngoại giao Nhật Bản v.v.. Vì vậy, thời gian xét duyệt có thể kéo dài đến vài tuần.
d) Bước 4: Nhận kết quả:
- Sau khi có kết quả visa, đại lý ủy thác sẽ thông báo cho khách hàng qua email hoặc điện thoại.
3.3. Nơi nộp hồ sơ đăng ký visa thăm thân nhân Nhật Bản
Hiện nay, Đại sứ quán Nhật Bản đã ủy quyền cho các Công ty ủy thác do Đại sứ quán chỉ định nhận hồ sơ và thu lệ phí đăng ký visa du lịch Nhật Bản.
a) Danh sách các Công ty ủy thác visa Nhật Bản tại khu vực phía Bắc:
| Đại lý ủy thác | Văn phòng tiếp nhận hồ sơ xin visa | ||||||
Tên | Địa chỉ | Số điện thoại |
| |||||
1 |
BEN THANH TOURIST |
Tầng 4, tòa nhà Kinh Đô, 93 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội |
024-3944-5122 |
| ||||
2 | HANOITOURIST TRAVEL COMPANY | Số 18 Lý Thường Kiệt, Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024-6260-6789 |
| ||||
3 |
HOANG NGUYEN TOURIST JOINT STOCK COMPANY (H&N TOURIST.,JSC) |
Số 43 Giảng Võ, Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội |
024-3795-0798 |
| ||||
4 | INTERNATIONAL GOLDEN SERVICES PROVIDER JOINT STOCK COMPANY (Golden Services J.S.C) |
Phòng 201 Tòa nhà 25 Trương Hán Siêu, Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024-3944-6006 |
| ||||
5 |
JTB-TNT Co.LTD |
Phòng 6 Tầng M, Khách sạn Pan Pacific, số 1 Thanh Niên, Ba Đình, Hà Nội |
024-3824-5116 |
| ||||
6 |
SAIGON TOURIST |
55B Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024-3825-0923 |
| ||||
| ||||||||
7 | SONG HAN TRADING & TOURIST CO.,LTD- HANOI CITY BRANCH |
Tầng 10 Tòa nhà Hồng Hà Center, số 25 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024-7300-1700 |
| ||||
8 |
TRANSVIET TRAVEL- HANOI BRANCH |
Tầng 4 Tòa nhà Bắc Á, số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội |
024-7305-7939 |
| ||||
9 |
VFS GLOBAL |
Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin visa Nhật Bản-Phòng 207 Tầng 2 Tòa nhà Ocean Park, số 1 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội |
024- 3633-0281 |
| ||||
10 | VIET FOOT TRAVEL AND INVESTMENT SERVICES JOINT STOCK COMPANY (VIETFOOTTRAVEL., JSC) |
Số 16B, ngõ 668 Lạc Long Quân, Nhật Tân, Tây Hồ, Hà Nội |
024-3786-8333 |
| ||||
| ||||||||
11 |
VIET NAM TOURISM- HANOI JOINT STOCK COMPANY |
Số 30A Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024-3825-7715 |
| ||||
| ||||||||
| ||||||||
12 |
VT-TOUR CO.,LTD (VIETRANTOUR) |
Số 33 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024-7305-6789 |
| ||||
13 |
FLAMINGO REDTOURS JOINT STOCK COMPANY |
Số 66A Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024-7306-6363 |
|
b) Danh sách các Công ty ủy thác visa Nhật Bản tại khu vực phía Nam:
| Company Name | Address |
|
1 | INDOCHINA TOURIST AND TRADE CO.,LTD | 51 Truong Dinh Street, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City | +84-28-39306165 |
2 | VIETRAVEL |
190 Pasteur Street, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City |
+84-28-38668999 |
3 | PERFECTTOUR SERVICE CO.,LTD |
273B An Duong Vuong Street, Ward 3, District 5, Ho Chi Minh City |
+84-28-38336336 |
4 | TRANSVIET |
82 Vo Van Tan Street, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City |
+84-28-39330777 |
5 | LIEN BANG TRAVEL CO.,LTD |
101 Tran Hung Dao Street, Cau Ong Lanh Ward, District 1, Ho Chi Minh City |
+84-28-38382288 |
6 | VIETTOURS |
19B Mai Thi Luu Street, Da Kao Ward, District 1, Ho Chi Minh City |
+84-28-38218218 |
7 | TST TOURIST SERVICES AND TRADING CORP. |
10 Tu Xuong Street, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City |
+84-28-39328328 |
8 | SAIGONTOURIST TRAVEL SERVICE CO.,LTD |
45 Le Thanh Ton Street, Ben Nghe Ward, District 3, Ho Chi Minh City |
+84-28-38279279 |
9 | JTB-TNT CO.,LTD | 11th FLOOR, ESTAR BUILDING 147-149 Vo Van Tan Str., Vo Thi Sau Ward, Dist. 3, HCMC |
+84-28-7107-7088 |
10 | TAGGER TRAVEL Ho Chi Minh City BRANCH | HBT TOWER, 456-458 Hai Ba Trung Street, Tan Dinh Ward, District1, Ho Chi Minh City |
+84-28-38481390 |
11 | VFS GLOBAL | Felix Alley Building 151/1-2 Nguyen Van Troi Street, Ward 11, Phu Nhuan District, Ho Chi Minh City |
+84-28-35359603 |
Lưu ý: Danh sách các Công ty ủy thác visa Nhật Bản có thể thay đổi tùy theo điều kiện thực tế. Sài Gòn Đại Tín Law Firm sẽ thường xuyên cập nhật thông tin để thông báo cho quý khách hàng.
c) Tổng lãnh sự quán Nhật Bản tại Đà Nẵng:
Quý khách hàng cư trú tại khu vực cá tỉnh: Thành phố Đà Nẵng, Tỉnh Quảng Bình, Tỉnh Quảng Trị, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Tỉnh Quảng Nam, Tỉnh Quảng Ngãi, Tỉnh Bình Định, Tỉnh Kon Tum, Tỉnh Gia Lai nộp hồ sơ tại Tổng lãnh sự quán Nhật Bản tại Đà Nẵng.
- Địa chỉ: số 18-19 đường 2 Tháng 9, Phường Bình Hiên, Quận Hải Châu, Đà Nẵng.
- Số điện thoại: 0236 3555 535.
4. Lệ phí đăng ký visa công tác Nhật Bản
- Quý khách hàng có thể tham khảo lệ phí đăng ký visa du lịch Nhật Bản tại website: https://www.hcmcgj.vn.emb-japan.go.jp/itpr_vi/lephi.html.
- Lệ phí đăng ký visa du lịch Nhật Bản (thu bằng VNĐ) từ ngày 01/4/2024 đến ngày 31/3/2025 được quy định như sau:
Loại visa | Lệ phí |
Visa 01 lần | 520.000 |
Visa nhiều lần | 1.030.000 |
Người Ấn Độ | 140.000 |
Lưu ý:
- Lệ phí sẽ thay đổi tùy theo từng giai đoạn.
- Nộp hồ sơ đăng ký visa tại các Công ty ủy thác visa Nhật Bản sẽ phát sinh phí dịch vụ.
- Lệ phí visa du lịch chưa bao gồm phí photo, công chứng, thị thực,...
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Mọi thông tin, xin liên hệ SÀI GÒN ĐẠI TÍN LAW FIRM:
♦ Địa chỉ: Số 169/6D Võ Thị Sáu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
♦ Điện thoại: 028 39 480 939.
♦ Hotline: 0913 655 471 (Luật sư Hải).
♦ Email: tuvan@saigondaitin.com.
Trung Quốc là quốc gia có truyền thống văn hóa, nghệ thuật và có nền kinh tế phát triển từ lâu đời. Trải qua nhiều thăng trầm, biến đổi về chính trị, xã hội nhưng kinh tế Trung Quốc vẫn giữ được vị thế trên thế giới. Có thể nói Trung Quốc là một trong những quốc gia thu hút nhiều nhà đầu tư trên thế giới bởi thị trường lớn mạnh, nguồn lao động dồi dào. Các hoạt động quảng cáo thương mại, hoạt động văn hóa, nghệ thuật luôn diễn ra sôi động ở Trung Quốc với sự tham gia của các nhà đầu tư, các nghệ sĩ, các chuyên gia nước ngoài. Để sang Trung Quốc tham gia các hoạt động dó thì cần phải có visa công tác Trung Quốc. Thủ tục đăng ký thị thực công tác Trung Quốc đòi hỏi các nhiều thủ tục khác nhau.
Sài Gòn Đại Tín Law Firm xin cập nhật đến quý khách hàng các vấn đề cơ bản về visa công tác Trung Quốc để quý khách hàng có thể tham khảo. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng khhi quý khách hàng có nhu cầu:
NỘI DUNG CHÍNH: 1. Khái niệm visa công tác Trung Quốc. 2. Điều kiện để được cấp visa công tác Trung Quốc và các trường hợp được miễn visa công tác Trung Quốc. 3. Hồ sơ và trình tự thủ tục đăng ký visa công tác Trung Quốc. 4. Lệ phí visa Trung Quốc. |
1. Khái niệm visa công tác Trung Quốc
1.1. Thế nào là visa công tác Trung Quốc
Visa công tác Trung Quốc hay còn gọi là Visa thương mại Trung Quốc, là loại thị thực nhập cảnh áp dụng với công dân nước ngoài đến Trung Quốc để công tác, hoặc tiến hành các hoạt động thương mại, trao đổi văn hóa, nghiên cứu khoa học hay tham gia triển lãm,…
Lưu ý: Visa công tác Trung Quốc không cho phép người sở hữu thực hiện các mục đích khác chẳng hạn như làm việc được trả lương. Nếu bị phát hiện bất kỳ sự sự gian dối nào về mục đích nhập cảnh, người sử dụng visa sẽ bị từ chối nhập cảnh, hoặc thậm chí là trục xuất về nước và cấm nhập cảnh Trung Quốc vĩnh viễn.
1.2. Phân loại visa công tác Trung Quốc
a) Phân loại visa công tác Trung Quốc theo thời gian cư trú:
Nếu phân loại theo thời gian cư trú thì visa công tác Trung Quốc chia làm 02 loại:
- Visa công tác Trung Quốc ngắn hạn: Thời gian cư trú mỗi lần từ 15 ngày đến 90 ngày, có hiệu lực trong vòng 90 ngày.
- Visa công tác Trung Quốc dài hạn: Thời gian cư trú mỗi lần là 30 ngày, có thể gia hạn để cư trú lâu hơn, có hiệu lực 06 tháng đến 01 năm tùy mục đích nhập cảnh.
b) Phân loại visa Trung Quốc theo mục đích nhập cảnh:
Nếu phân loại visa công tác Trung Quốc theo mục đích nhập cảnh thì visa công tác Trung Quốc được chia làm 02 loại sau:
- Visa thương mại, ký hiệu là M. Visa M là loại thị thực được cấp cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Trung Quốc để thực hiện các mục đích thương mại, buôn bán. Thư mời visa M sẽ do đối tác thương mại tại Trung Quốc cấp. Visa M bao gồm các loại sau:
+ Visa M nhập cảnh 1 lần (M1 – 3), thời gian lưu trú 15, 30, 60, 90 ngày, có hiệu lực trong vòng 3 tháng.
+ Visa M nhập cảnh 2 lần (M2 – 3), thời gian lưu trú 15 ngày đến 30 ngày, có hiệu lực trong vòng 3 tháng.
+ Visa M nhập cảnh 2 lần (M2 – 6), thời gian lưu trú 15 ngày đến 30 ngày, có hiệu lực trong vòng 6 tháng.
+ Visa M nhập cảnh nhiều lần (M6 - 30), thời gian lưu trú 30 ngày, có hiệu lực trong vòng 6 tháng.
+ Visa M nhập cảnh nhiều lần (M2 – 30), thời gian lưu trú 30 ngày, có hiệu lực trong vòng 1 năm.
- Visa trao đổi, hoạt động văn hóa, ký hiệu là F. Visa F là loại thị thực được cấp cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Trung Quốc với mục đích phi thương mại, chẳng hạn như nghiên cứu, giảng dạy và giao lưu, trao đổi văn hóa,... Thư mời visa F sẽ do một tổ chức hoặc cá nhân có liên quan ở Trung Quốc cấp. Thời gian lưu trú tối đa mỗi lần nhập cảnh của người có visa F là 30 ngày.
2. Điều kiện để được cấp visa công tác Trung Quốc và các trường hợp được miễn visa công tác Trung Quốc
2.1. Điều kiện để được cấp visa công tác Trung Quốc
Để được cấp visa công tác Trung Quốc, người đăng ký thị thực cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Chứng minh mục đích chuyến đi rõ ràng như đến Trung Quốc để buôn bán, ký hợp đồng hay đến Trung Quốc để biểu diễn văn hóa (ca, hát, kịch, đóng phim, giao lưu,...), giảng dạy, nghiên cứu,...
- Cung cấp đầy đủ thông tin, đảm bảo tính chân thật và có thể xác thực nhanh chóng.
Chưa từng vi phạm luật xuất nhập cảnh Trung Quốc.
- Không có tiền án, tiền sự, và chưa từng vi phạm pháp luật Trung Quốc.
2.2. Các trường hợp được miễn visa công tác Trung Quốc
Những trường hợp sau đây được miễn thị thực khi đăng ký visa công tác Trung Quốc:
- Công dân nước ngoài sở hữu hộ chiếu ngoại giao, công vụ.
- Công dân nước ngoài có Giấy phép thường trú hoặc Giấy phép cư trú Trung Quốc còn hiệu lực do Cơ quan Công an địa phương cấp có thể được xét miễn thị thực khi nhập cảnh vào Trung Quốc.
- Có thẻ doanh nhân APEC còn hiệu lực.
3 Hồ sơ và quy trình đăng ký visa công tác Trung Quốc
3.1. Hồ sơ đăng ký visa công tác Trung Quốc
a) Người xin visa cần có:
- Hộ chiếu gốc còn hạn ít nhất 6 tháng kể từ ngày nộp đơn, phải có 3 trang trắng liền kề nhau
- Bản photo mặt hộ chiếu (trang thông tin có kèm ảnh)
- Photo Visa Trung Quốc cũ (nếu có)
- Giấy xác nhận thông tin cư trú CT07 (Đối với người chưa từng đi nước ngoài hoặc người mang hộ chiếu Việt Nam được cấp từ 01/7/2022 không có khai nơi sinh).
- Đơn xin thị thực. Quý khách có thể tải Đơn xin thị thực tại website: https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/, sau đó điền các nội dung và in ra, ký tên.
- 01 ảnh hộ chiếu được chụp gần đây (yêu cầu ảnh chụp chính diện, ảnh màu, nền nhạt, không đội mũ, kích thước 4x6cm) để dán tờ khai
- Phiếu đặt lịch hẹn trực tuyến tại https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/ và in ra
- Đối với người xin thị thực không phải người Việt Nam: Bản gốc và Photo giấy tờ chứng minh lưu trú hoặc cư trú hợp pháp tại Việt Nam
- Trường hợp người từng có quốc tịch Trung Quốc và sau đó chuyển sang quốc tịch khác thì cần có:
+ Bản gốc hộ chiếu Trung Quốc từng có và bản sao trang thông tin hộ chiếu (đối với người lần đầu xin thị thực Trung Quốc);
+ Bản sao trang thông tin hộ chiếu nước ngoài và thị thực Trung Quốc từng có (người đã từng có thị thực Trung Quốc trước đó).
- Nếu là nhân viên công ty thì cần có Quyết định cử đi công tác.
- Nếu là chủ doanh nghiệp thì cần có Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Trường hợp đã tứng có thị thực Trung Quốc và nhập cảnh vào Trung Quốc nhiều lần, cần phải cung cấp thêm bản sao visa thương mại nhập cảnh từ 2 lần trở lên trước đây.
b) Cá nhân, tổ chức mời ở Trung Quốc cần có:
- Thư mời. Thư mời phải bao gồm các nội dung:
+ Thông tin cá nhân người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh…;
+ Thông tin chuyến đi của người được mời: lý do đến Trung Quốc, ngày đến và ngày đi, địa điểm cần đi thăm, mối quan hệ với đơn vị hoặc người gửi lời mời, nguồn chi phí…;
+ Thông tin của đơn vị hoặc cá nhân mời: tên đơn vị hoặc cá nhân gửi lời mời, địa chỉ, số điện thoại, con dấu, đại diện pháp nhân hoặc chữ ký của người gửi lời mời…
Đăng ký kinh doanh của công ty Trung Quốc nếu bên mời là doanh nghiệp.
Lưu ý:
- Viên chức lãnh sự có thể yêu cầu bổ sung các giấy tờ, chứng từ khác trong trường hợp cần kiểm tra, thu thập thông tin hay thông tin chưa rõ ràng.
- Thư mời phải được viết bằng tiếng Trung hoặc song ngữ Anh – Trung nhưng tốt nhất nên được viết bằng tiếng Trung để tránh sai sót trong quá trình dịch thuật.
- Quyết định cử đi công tác có thể viết bằng tiếng Anh, tiếng Việt hoặc song ngữ. Không được ghi “Thư gửi lãnh sự quán” trong quyết định công tác.
- Nội dung của Quyết định công tác và Thư mời phải trùng khớp với nhau.
3.2. Trình tự thủ tục đăng ký visa công tác Trung Quốc
a) Bước 1: Tư vấn về các điều kiện để được cấp visa công tác Trung Quốc và hồ sơ đăng ký visa công tác Trung Quốc:
Chuyên viên của Sài Gòn Đại Tín Law Firm sẽ kiểm tra, đánh giá hồ sơ và tư vấn các vấn đề cần lưu ý trong việc đăng ký visa du lịch Trung Quốc như: Mục đích gặp người thân, thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh mong muốn, số dư tài khoản tiết kiệm để chứng minh năng lực tài chính,… và những giấy tờ, tài liệu cần bổ sung trong hồ sơ.
b) Bước 2: Đặt lịch hẹn nộp hồ sơ với Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc (CVASC):
- Hiện nay, Đại sứ quán Trung Quốc đã ủy quyền cho Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc nhận hồ sơ thị thực và thu lệ phí thị thực. Từ ngày 01 tháng 3 năm 2023, Trung tâm dịch vụ thị thực chính thức tiếp nhận nghiệp vụ chứng nhận lãnh sự. Vì thế sau khi chuẩn bị hồ sơ khách hàng hãy đặt lịch hẹn nộp hồ sơ với Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc.
- Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc có trụ sở ở 3 thành phố đại diện cho miền Bắc, miền Trung, miền Nam: Hà Nội, Đà Nẵng, Tp.Hồ Chí Minh. Vì thế căn cứ vào khu vực đang cư trú mà khách hàng sẽ lựa chọn địa điểm hẹn nộp hồ sơ phù hợp.
c) Bước 3: Nộp hồ sơ tại Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc:
- Xuất trình phiếu hẹn, đơn xin thị thực, hộ chiếu tại quầy lễ tân.
- Quét thông tin hộ chiếu tại quầy lễ tân để lấy số thứ tự nộp hồ sơ.
- Theo dõi số thứ tự trên bảng điện tử và đợi số của quý khách được gọi.
- Nộp hồ sơ tại quầy được chỉ định và nhận giấy báo nộp lệ phí.
- Nộp phí dịch vụ của CVASC tại quầy thu ngân.
- Kiểm tra thông tin trên biên nhận và thời gian dự kiến trả kết quả.
Để tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức quý khách hàng có thể ủy quyền cho đại diện của Sài Gòn Đại Tín Law Firm thay quý khách hàng nộp hồ sơ đăng ký visa. Với kinh nghiệm, trình độ chuyên môn của chúng tôi hồ sơ của quý khách hàng sẽ được chuẩn bị đầy đủ và chính xác hơn.
d) Bước 4: Chờ xét duyệt hồ sơ:
- Thời gian xét duyệt hồ sơ visa du lịch Trung Quốc thông thường từ 4 đến 7 ngày làm việc, tùy vào từng trường hợp và khối lượng hồ sơ đang được xử lý. Trong một số trường hợp đặc biệt, quá trình xét duyệt có thể kéo dài hơn, đặc biệt khi cần xác minh thêm thông tin từ người nộp hồ sơ hoặc phía Trung Quốc.
- Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc không tham gia vào quá trình phê duyệt visa. Cán bộ lãnh sự Đại sứ quán sẽ căn cứ trường hợp cụ thể của người xin thị thực để quyết định có cấp thị thực hay không. Tùy tình hình thực tế, Cán bộ lãnh sự của Đại sứ quán có thể yêu cầu người xin thị thực cung cấp các giấy tờ chứng minh hoặc bổ sung tài liệu, hoặc yêu cầu người xin thị tực đến phỏng vấn trực tiếp.
e) Bước 5: Nhận kết quả:
- Đến Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc lấy số thứ tự nhận kết quả, xuất trình biên nhận tại quầy chỉ định để nhận kết quả và thanh toán phí thị thực (nếu visa được chấp nhận).
- Quý khách hàng sẽ được nhận lại hộ chiếu.
Tương tự như quá trình nộp hồ sơ, quý khách hàng cũng có thể ủy quyền cho chuyên viên của Sài Gòn Đại Tín thay mặt quý khách hàng nhận kết quả visa. Chúng tôi sẽ thông báo kết quả cho quý khách hàng trong thời gian sớm nhất, tiết kiệm thời gian cho quý khách hàng.
3.3. Nơi nộp hồ sơ đăng ký visa công tác Trung Quốc
a) Khu vực phía Bắc:
Khách hàng cư trú ở khu vực phía Bắc có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc tại Hà Nội:
Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc tại Hà Nội
- Địa chỉ : Tầng 7, tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, số 1 đường
Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- E-Mail: hanoicenter@visaforchina.org
- Website: http://www.visaforchina.org.
- ĐT: 0084-2432753888
- Thời gian làm việc: Từ 09:00 đến 15:00, thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ sẽ thông báo riêng).
b) Khu vực miền Trung:
Khách hàng cư trú ở khu vực miền Trung có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc tại Đà Nẵng:
- Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc tại Đà Nẵng:
- Địa chỉ : Tầng 8, Tòa B, tòa Indochina Riverside Towers, số 74 đường Bạch
Đằng, quận Hải Châu, Tp Đà Nẵng.
- E-Mail: danangcenter@visaforchina.org
- Website: http://www.visaforchina.org.
- Thời gian làm việc: Từ 09h00 đến 15h00, thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ sẽ thông báo riêng).
c) Khu vực phía Nam:
Khách hàng cư trú ở khu vực miền Trung có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc tại Tp.Hồ Chí Minh:
Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc tại Tp. Hồ Chí Minh:
- Địa chỉ : Tầng 16, khu trung tâm mậu dịch Sài Gòn, số 37 đường Tôn Đức Thắng, phường Tân Nghĩa, quận 1, Tp Hồ Chí Minh.
- E-Mail: hcmcenter@visaforchina.org
- Website: http:// www.visaforchina.org.
- ĐT: 0084-1900561599
- Thời gian làm việc: Từ 09 h00 đến 15h00, thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ sẽ thông báo riêng).
4. Lệ phí visa Trung Quốc
- Quý khách có thể tham khảo mức lệ phí visa Trung Quốc tại website: http://vn.china-embassy.gov.cn/vn/lsfw/vdtq/202312/t20231228_11214307.htm.
- Mức lệ phí visa Trung Quốc được áp dụng từ ngày 11/12/2023 đến ngày 31/12/2024 như sau:
4.1. Lệ phí visa Trung Quốc dành cho công dân Việt Nam
Loại visa | Lệ phí | Lệ phí quy đổi VNĐ |
01 lần | 45 USD | 1.121.000 |
02 lần | 68 USD | 1.694.000 |
06 tháng nhiều lần | 90 USD | 2.241.000 |
01 năm nhiều lần | 135 USD | 3.362.000 |
4.2. Lệ phí visa Trung Quốc dành cho công dân nước thứ 3 (không bao gồm công dân Mỹ và Canda)
Loại visa | Lệ phí | Lệ phí quy đổi VNĐ |
01 lần | 23 USD | 573.000 |
02 lần | 34 USD | 847.000 |
06 tháng nhiều lần | 45 USD | 1.121.000 |
01 năm nhiều lần | 68 USD | 1.694.000 |
4.3. Lệ phí visa Trung Quốc dành cho công dân Mỹ và Canada
Quốc gia | Loại visa | Lệ phí | Lệ phí quy đổi VNĐ |
Mỹ | không phân biệ loại hình và số lần (trừ visa phóng viên) | 139 USD (Visa phóng viên 171 USD) | 3.462.000 (4.190.000) |
Canada | không phân biệt loại hình và số lần | 60 USD | 1.494.000 |
Lưu ý:
- Lệ phí visa Trung Quốc được tính bằng USD. Quý khách cần chuẩn bị USD khi nộp lệ phí.
- Lệ phí visa sẽ thay đổi tùy theo từng giai đoạn.
- Lệ phí chưa bao gồm phí dịch vụ của Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc.
- Lệ phí chưa bao gồm phí photo, công chứng, thị thực,...
thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh mong muốn, số dư tài khoản tiết kiệm để chứng minh năng lực tài chính,… và những giấy tờ, tài liệu cần bổ sung trong hồ sơ.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Mọi thông tin, xin liên hệ SÀI GÒN ĐẠI TÍN LAW FIRM:
♦ Địa chỉ: Số 169/6D Võ Thị Sáu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
♦ Điện thoại: 028 39 480 939.
♦ Hotline: 0913 655 471 (Luật sư Hải).
♦ Email: tuvan@saigondaitin.com.
Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn sớm nhất