NỘI DUNG CHÍNH: 1. Giải thể doanh nghiệp là gì. 2. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp 2.1. Giải thể theo quyết định của chủ doanh nghiệp. 2.2. Khi kết thúc thời hạn hoạt động được ghi trong Điều lệ của doanh nghiệp mà không quyết định gia hạn. 2.3. Doanh nghiệp không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 trong thời hạn 06 tháng liên tục. 2.4. Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Giấy phép kinh doanh). 2.5. Người đứng đầu của địa điểm kinh doanh. 3. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp (áp dụng kể từ ngày 01/7/2023): 3.1. Bước 1: Triệu tập họp để giải thể doanh nghiệp; 3.2. Bước 2: Tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp; 3.3. Bước 3: Thanh lý các khoản nợ của doanh nghiệp; 3.4. Bước 4: Thủ hiện các thủ tục xác nhận: doanh nghiệp không nợ thuế xuất nhập khẩu tại Tổng cục Hải quan; 3.5. Bước 5: Thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế (thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế) với cơ quan quản lý thuế; 3.6. Bước 6: Thực hiện thủ tục giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh. 4. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp của VPLS Sài Gòn Đại Tín. 5. Phí dịch vụ giải thể doanh nghiệp: 5.1. Trường hợp 1: Doanh nghiệp đã hoàn tất nghĩa vụ thuế tại cơ quan quản lý thuế; 5.2. Trường hợp 2: Doanh nghiệp không phát sinh doanh thu. 5.3. Trường hợp 3: Doanh nghiệp có phát sinh doanh thu. |
1. GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP LÀ GÌ.
1.1. Khái niệm:
Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của một công ty theo ý chí của công ty hoặc của các cơ quan có thẩm quyền. Theo đó, Giải thể doanh nghiệp được hiểu là việc chấm dứt tư cách pháp nhân và các quyền, nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp.
1.2. Cơ sở pháp lý:
Khoản 4 và 6 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp như sau:
a) Đang làm thủ tục giải thể là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đã có nghị quyết, quyết định giải thể. Thời gian xác định chuyển tình trạng pháp lý đang làm thủ tục giải thể là thời điểm Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
b) Đã giải thể là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục giải thể theo quy định và được Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý. Thời gian xác định chuyển tình trạng pháp lý Đã giải thể là thời điểm Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
2.1 Giải thể theo quyết định của chủ doanh nghiệp.
a) Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định, một trong các trường hợp giải thể doanh nghiệp là giải thể theo:
- Quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân;
- Quyết định của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
- Quyết định của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông với công ty cổ phần.
b) Quyết định giải thể này thể hiện sự tự nguyện của chủ sở hữu đối với doanh nghiệp của mình. Việc chủ doanh nghiệp không muốn tiếp tục kinh doanh có thể bắt nguồn từ những lý do khác nhau, chẳng hạn như lợi nhuận thấp, thua lỗ kéo dài, có mâu thuẫn nội bộ, không còn phù hợp với mục đích kinh doanh đề ra ban đầu và nhiều yếu tố khác. Trong trường hợp này, chủ doanh nghiệp có thể đi đến quyết định giải thể doanh nghiệp để thu hồi vốn hoặc chuyển sang kinh doanh những loại hình doanh nghiệp khác với những chủ thể khác. Đây là quyết định hoàn toàn mang tính tự nguyện và chủ động của chủ doanh nghiệp.
2.2. Khi kết thúc thời hạn hoạt động được ghi trong Điều lệ của doanh nghiệp mà không quyết định gia hạn.
a) Trường hợp Điều lệ công ty có quy định về thời hạn hoạt động, khi hết thời hạn hoạt động được ghi trong Điều lệ công ty, nếu các thành viên không muốn xin gia hạn hoạt động, thì công ty phải tiến hành giải thể;
b) Việc quy định thời hạn hoạt động của doanh nghiệp có thể do thỏa thuận của các thành viên, cổ đông sáng lập, hoặc do sự cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2.3. Doanh nghiệp không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 trong thời hạn 06 tháng liên tục.
a) Việc quy định phải có đủ số lượng thành viên tối thiểu là một trong những điều kiện để công ty tồn tại và hoạt động.
b) Pháp luật quy định số lượng thành viên tối thiểu cho mỗi loại hình công ty khác nhau.
- Số lượng thành viên tối thiểu theo quy định đối với công ty cổ phần là ba, con số này là hai đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên;
- Đối với công ty hợp danh, pháp luật quy định phải có ít nhất hai cá nhân là thành viên hợp danh. Khi không có đủ số lượng thành viên tối thiểu để tiếp tục tồn tại, công ty phải kết nạp thêm thành viên cho đủ số lượng thành viên tối thiểu;
c) Nếu trong thời hạn 6 tháng liên tục mà công ty không tiến hành kết nạp thêm thành viên khi số lượng thành viên không đủ hoặc không chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp phù hợp thì công ty phải tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp.
2.4. Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Giấy phép kinh doanh).
a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Giấy phép kinh doanh) chính là tấm giấy “thông hành” để doanh nghiệp có thể tiến hành các hoạt động của mình trên thị trường cũng như xác lập các quan hệ pháp lý với cơ quan nhà nước. Do vậy, bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũng có nghĩa là Nhà nước rút lại sự công nhận tư cách chủ thể kinh doanh đối với doanh nghiệp. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không còn được công nhận về địa vị pháp lý và không còn được tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh;
b) Các trường hợp giải thể doanh nghiệp tại Điều 207 và Điều 209 Luật Doanh nghiệp 2020 đã khái quát khá cụ thể, giúp doanh nghiệp có thể chủ động nắm bắt khi nào thì được tiến hành giải thể;
c) Ngoài ra, theo quy định tại Luật Quản lý thuế thì một trong các trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế là các doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật về thuế và bị cơ quan quản lý thuế ra quyết định Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
2.5. Các lưu ý khi tiến hành giải thể doanh nghiệp:
a) Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài;
b) Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp trong trường hợp giải thể do bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP (ÁP DỤNG KỂ TỪ NGÀY 01/07/2024)
3.1. Bước 1: Triệu tập họp để giải thể doanh nghiệp;
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, doanh nghiệp phải triệu tập họp để quyết định giải thể;
b) Hồ sơ gồm có: Nghị quyết, quyết định giải thể và bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp
3.2. Bước 2: Tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp;
Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng;
3.3. Bước 3: Thanh lý các khoản nợ của doanh nghiệp;
Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
b) Nợ thuế;
c) Các khoản nợ khác.
3.4. Bước 4: Thực hiện các thủ tục xác nhận: Doanh nghiệp không nợ thuế xuất nhập khẩu tại Tổng cục Hải qua
a) Tiến độ: Tiến hành nộp xác nhận hải quan ngay sau khi Sài Gòn Đại Tín Law Firm nhận được bộ hồ sơ đã ký từ Doanh nghiệp.
b) Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;
- Bản sao y hoặc photo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
c) Thời gian hoàn tất:
- Sau từ 15 – 30 ngày kể từ ngày gửi xác nhận trên, Cơ quan hải quan sẽ gửi lại kết quả trả lời;
- Trong trường hợp doanh nghiệp có nợ thuế thì phải hoàn tất nộp thuế và gửi lại lại xác nhận.
3.5. Bước 5: Thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế (thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế) với cơ quan quản lý thuế;
Theo quy định tại Thông tư 95/2016/TT-BTC. Doanh nghiệp khi tiến hành giải thể doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trước với cơ quan quản lý thuế.
a) Tiến độ thực hiện:
Ngay sau khi có xác nhận hải quan về doanh nghiệp không nợ thuế ở Bước 4, Sài Gòn Đại Tín Law Firm tiến hành nộp thông báo và quyết định giải thể tại chi cục thuế quản lý trực tiếp.
b) Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
- Quyết định giải thể (của chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân, của chủ sở hữu và Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với Công ty Cổ phần);
- Biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể doanh nghiệp;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu thì phải bổ sung thêm văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Tổng cục Hải Quan (Bước 4).
c) Thời gian hoàn tất:
- Đối với thủ tục đóng mã số thuế, không có mốc thời gian cụ thể để khẳng định: “Trong bao lâu thì hoàn tất thủ tục trên thuế?” Do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan khác nhau.
- Tùy thuộc vào tiến độ doanh nghiệp quyết toán với cơ quan thuế về số liệu, sổ sách kế toán;
- Sự hợp tác giữa khách hàng và Sài Gòn Đại Tín Law Firm, giữa khách hàng và cơ quan thuế.
3.6. Bước 6: Thực hiện thủ tục giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh
a) Tiến độ:
Sau khi có thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế hoặc phiếu chuyển tại cơ quan thuế hay thông báo bằng miệng về việc hoàn tất thủ tục giải thể của cán bộ thuế (Tùy vào cơ quan thuế quản lý khác nhau, có các thức thông báo kết quả khác nhau.
b) Hồ sơ gồm có:
- Thông báo giải thể doanh nghiệp;
- Quyết định giải thể doanh nghiệp;
- Biên bản hợp về việc giải thể doanh nghiệp;
- Biên bản thanh lý tài sản;
- Xác nhận đóng tài khoản ngân hàng;
- Xác nhận đóng mã số thuế;
- Danh sách các chủ nợ và phương án giải quyết (nếu có);
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Thông báo hủy mẫu dấu (theo mẫu).
c) Thời gian hoàn tất:
Nhận “thông báo về việc doanh nghiệp giải thể/ chấm dứt tồn tại” trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp thông báo, quyết định giải thể tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
d) Các lưu ý:
- Đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập trước ngày 01/07/2015, sử dụng con dấu do cơ quan Công an cấp thì phải thực hiện thủ tục trả lại mẫu con dấu cho cơ quan Công an.
- Hồ sơ trả con dấu bao gồm:
+ Công văn xin trả mã dấu;
+ Con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu do Công an cấp;
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Văn bản ủy quyền người đi nộp và nhận kết quả tại cơ quan Công an.
4. DỊCH VỤ GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP CỦA SÀI GÒN ĐẠI TÍN LAW FRIM
4.1. Hỗ trợ từ Sài Gòn Đại Tín Law Firm
Những công việc liên quan đến cơ quan chức năng, khi giải thể, đại diện pháp luật doanh nghiệp là người trực tiếp đi lại làm việc với cơ quan nhà nước. Với nhiều lý do khác nhau như: Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp không thu xếp được thời gian làm việc; người đại diện đang ở nước ngoài, không có mặt tại nơi đăng ký kinh doanh; người đại diện không am hiểu và không có khả năng xử lý vấn đề tại cơ quan nhà nước;…. Tuy nhiên, để thuận tiện cho khách hàng, Sài Gòn Đại Tín Law Firm sẽ thay mặt khách hàng hoàn tất các thủ tục liên quan và giảm tối đa việc khách hàng phải trực tiếp làm việc.
4.2. Sự quyết tâm và sự đồng hành từ Sài Gòn Đại Tín Law Firm
Để giải thể trước hết doanh nghiệp cần phải xác định được với tình hình nội bộ, tổ chức có thực sự muốn giải thể hay không? Doanh nghiệp có thuộc trường hợp giải thể không? Và cần phải xác định được những bước cần để tiến hành giải thể. Để đơn giản về quy trình, Sài Gòn Đại Tín Law Firm sẽ đồng hành cùng khách hàng trong suốt thời gian thực hiện thủ tục này.
4.3. Các công việc mà Sài Gòn Đại Tín Law Firm thực hiện cho khách hàng gồm có:
a) Sài Gòn Đại Tín Law Firm sẽ cử đại diện để đại diện cho quý Khách hàng hoàn tất các thủ tục;
b) Tư vấn hành lang pháp lý trước khi giải thể doanh nghiệp;
c) Tư vấn các trường hợp Giải thể công ty;
d) Tư vấn phương án khác nếu doanh nghiệp chưa có nhu cầu giải thể: Tạm ngưng hoạt động, Chuyển nhượng vốn, Thay đổi đại diện pháp luật…;
e) Tư vấn cách thức tiến hành họp Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông công ty về việc Giải thể doanh nghiệp;
f) Tư vấn cách thức ra quyết định về việc giải thể;
g) Tư vấn cách thức gửi thông báo giải thể đến các tổ chức, cá nhân có liên quan: chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, người lao động;
h) Tư vấn phương thức thực hiện việc thanh lý tài sản của doanh nghiệp;
i) Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Sài Gòn Đại Tín Law Firm tiến hành soạn hồ sơ Giải thể công ty cho khách hàng;
j) Sài Gòn Đại Tín Law Firm tiến hành làm thủ tục “Xác nhận doanh nghiệp không còn nợ thuế, lệ phí liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu” tại Tổng cục Hải quan;
k) Thay mặt khách hàng nộp thuế, lệ phí nhà nước, phạt vi phạm hành chính… và các khoản nộp liên quan (khi khách hàng có yêu cầu);
l) Đại diện thực hiện các thủ tục để đóng mã số thuế tại cơ quan thuế quản lý;
m) Đại diện theo dõi và nhận kết quả hoàn thành nghĩa vụ thuế, thông báo đóng mã số thuế, Phiếu chuyển thông tin lên Sở Kế hoạch và Đầu tư và tại cơ quan thuế quản lý;
n) Đại diện lên Sở kế hoạch và Đầu tư để nộp Hồ sơ xin Giải thể doanh nghiệp cho khách hàng
o) Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở Kế hoạch và Đầu tư, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
p) Thực hiện thủ tục trả dấu pháp nhân tại cơ quan công an;
q) Nhận kết quả là Giấy chứng nhận Giải thể doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
r) Thông báo đã hoàn tất thủ tục giải thể doanh nghiệp, tư vấn cách thức lưu hồ sơ sau giải thể.
5. PHÍ DỊCH VỤ GIẢI THỂ
Phí dịch vụ của Sài Gòn Đại Tín Law Firm khi quý Khách hàng sử dụng dịch vụ giải thể doanh nghiệp như sau:
5.1. Trường hợp 1: Doanh nghiệp đã hoàn tất nghĩa vụ Thuế tại cơ quan Thuế quản lý
a) Doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục đóng mã số thuế;
b) Doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thuế tại cơ quan thuế quản lý;
c) Doanh nghiệp đã có phiếu chuyển hoặc thông báo hoàn thành thủ tục đóng mã số thuế.
d) Phí dịch vụ:
- Đối với doanh nghiệp thành lập kể từ ngày 01/07/2015 về sau (không trả con dấu tròn tại cơ quan công an): 1.500.000đ (một triệu năm trăm nghìn đồng);
- Đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/07/2015 (phải trả dấu tròn tại cơ quan công an): 2.500.000đ (Hai triệu năm trăm ngàn đồng).
5.2. Trường hợp 2: Doanh nghiệp không phát sinh
a) Doanh nghiệp không phát sinh thuế đầu ra và đầu vào;
b) Doanh nghiệp chưa phát hành hóa đơn hoặc đã phát hành nhưng chưa sử dụng;
c) Doanh nghiệp có người làm kế toán, báo cáo thuế, quyết toán thuế hằng năm;
d) Phí dịch vụ: 2.500.000đ (hai triệu năm trăm ngàn đồng).
e) Ghi chú: Giá dịch vụ trên chưa bao gồm:
- Chưa bao gồm thuế GTGT (8%);
- Không bao gồm tiền nộp thuế, phạt thuế, chậm nộp thuế, phạt vi phạm hành chính về thuế….;
- Không bao gồm giải trình với cơ quan thuế những phần kế toán doanh nghiệp đã làm và công việc khác ngoại trừ công việc đã nêu ở mục 4 (Dịch vụ giải thể của Sài Gòn Đại Tín Law Firm);
- Không bao gồm Báo cáo thuế, quyết toán thuế và điều chỉnh Báo cáo thuế (nếu có).
5.3. Trường hợp 3: Doanh nghiệp có phát sinh doanh thu
a) Doanh nghiệp có phát hành và sử dụng hóa đơn GTGT;
b) Doanh nghiệp có phát sinh thuế đầu vào nhưng không phát sinh thuế đầu ra;
c) Doanh nghiệp có phát sinh cả thuế đầu ra lẫn đầu vào;
d) Doanh nghiệp còn nghĩa vụ với các bên liên quan chưa xử lý;
e) Phí dịch vụ: Tùy vào từng trường hợp cụ thể, doanh nghiệp gửi thông tin cho Sài Gòn Đại Tín Law Firm, chúng tôi sẽ báo giá phí hợp lý nhất.
Trên đây, Sài Gòn Đại Tín Law Firm đã tổng hợp các vấn đề về giải thể doanh nghiệp mà rất nhiều khách hàng quan tâm. Hi vọng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho quy doanh nghiệp có nhu cầu giải thể doanh nghiệp. Để được tư vấn cụ thể về giải thể doanh nghiệp vui lòng liên hệ Sài Gòn Đại Tín Law Firm.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
SÀI GÒN ĐẠI TÍN LAW FIRM
♦ Địa chỉ: Số 169/6D Võ Thị Sáu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
♦ Điện thoại: 028 39 480 939.
♦ Hotline: 0913 655 471 (Luật sư Hải).
♦ Email: tuvan@saigondaitin.com.