Trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty sẽ tiến hành thay đổi thành viên góp vốn hoặc cổ đông. Việc thay đổi có nhiều nguyên nhân, cho dù nguyên nhân nào thì việc thay đổi thành viên góp vốn/cổ đông cũng dẫn đến sự thay đổi về mặt pháp lý trong cơ cấu thành viên/cổ đông của công ty. Dưới đây, VPLS Sài Gòn Đại Tín trình bày cho quý Khách hàng các nội dung liên quan đến thủ tục thay đổi thành viên/cổ đông của công ty (sau đây gọi tắt là thay đổi thành viên công ty) như sau:
NỘI DUNG CHÍNH: 1. Cơ sở pháp lý của việc thay đổi thành viên. 2. Trình tự, thủ tục thay đổi thành viên công ty. 2.1. Bước 1: VPLS Sài Gòn Đại Tín tư vấn các thủ tục có liên quan. 2.2. Bước 2: Soạn thảo hồ sơ và hướng dẫn khách ký tên. 2.3. Bước 3: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh. 2.4. Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao cho quý Khách hàng. 3. Các trường hợp thay đổi thành viên Công ty TNHH (kể từ ngày 01/7/2024). 3.1. Thay đổi thành viên do tăng vốn điều lệ. 3.2. Thay đổi thành viên do chuyển nhượng vốn. 3.3. Thay đổi thành viên do thừa kế. 3.4. Thay đổi thành viên do không thực hiện đúng cam kết góp vốn đúng thời hạn theo quy định. 3.5. Thay đổi thành viên công ty do tặng, cho phần vốn góp. 3.6. Thay đổi thành viên lý do thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ. 3.7. Thay đổi thành viên trong trường hợp công ty chia, tách, sáp nhập, hợp nhất. |
1. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA VIỆC THAY ĐỔI THÀNH VIÊN (KỂ TỪ NGÀY 01/07/2023).
1. Luật Doanh nghiệp 2020;
2. Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
2. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY
2.1. Bước 1: Sài Gòn Đại Tín Law Firm tư vấn các thủ tục có liên quan;
2.2. Bước 2: Soạn thảo hồ sơ và hướng dẫn khách ký tên;
2.3. Bước 3: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh;
2.4. Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao cho quý khách hàng.
3. CÁC TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH (ÁP DỤNG KỂ TỪ NGÀY 01/7/2024)
3.1. Thay đổi thành viên do tăng vốn điều lệ.
a) Trong quá trình hoạt động, công ty có nhu cầu tăng vốn do các thành viên hiện hữu góp thêm hoặc huy động vốn từ bên ngoài để hỗ trợ tài chính để kinh doanh thì công ty phải nộp hồ sơ tăng vốn điều lệ đồng thời thay đổi thành viên lên Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt địa chỉ trụ sở;
b) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi);
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tăng vốn điều lệ và tiếp nhận thành viên mới;
- Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty;
- Bản sao CCCD/Hộ chiếu của thành viên mới là cá nhân;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức;
- Danh sách đại diện theo ủy quyền (nếu thành viên mới là tổ chức);
- Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (nếu thành viên mới là tổ chức);
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (trường hợp thành viên mới thuộc diện đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư).
- Lưu ý: Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức nước ngoài phải hợp pháp hóa lãnh sự.
c) Thời gian xử lý: Trong thời gian từ 3 – 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.2. Thay đổi thành viên do chuyển nhượng vốn.
a) Thành viên chuyển nhượng vốn:
Thành viên của công ty có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc cá nhân, tổ chức bên ngoài công ty, công ty phải nộp một bộ hồ sơ thay đổi thành viên lên Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi);
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng.
- Bản sao CCCD/Hộ chiếu của thành viên mới là cá nhân;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức;
- Danh sách đại diện theo ủy quyền (nếu thành viên mới là tổ chức);
- Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (nếu thành viên mới là tổ chức);
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (trường hợp thành viên mới thuộc diện đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư).
- Lưu ý: Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
c) Thời gian xử lý: Trong thời gian từ 3 – 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
d) Thuế thu nhập cá nhân do việc chuyển nhượng vốn:
- Việc chuyển nhượng vốn làm phát sinh thuế thu nhập cá nhân. Do vậy, cá nhân chuyển nhượng vốn phải có nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân lên cơ quan thuế quản lý trực tiếp công ty.
- Có hai trường hợp sau đây:
+ Đối với cá nhân có cư trú:
* Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp thực hiện khai thuế theo từng lần chuyển nhượng không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập;
* Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%;
* Cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ khai thuế hoặc công ty khai thay;
* Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng vốn như sau:
* Hồ sơ gồm có:
♦ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng vốn Mẫu 04/CNV-TNCN (ở trên);
♦ Hợp đồng chuyển nhượng vốn;
♦ Bản sao y Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
♦ Chứng từ thanh toán.
+ Đối với cá nhân không có cư trú:
* Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân (×) với thuế suất 0,1%, không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài;
* Thời điểm xác định thu nhập tính thuế: Thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực;
* Cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thực hiện khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại điểm e khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013 và khai thuế theo từng lần phát sinh.
- Lưu ý: “Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng vốn góp”.
3.3. Thay đổi thành viên do thừa kế.
a) Khi thành viên góp vốn chết mà không để lại chi chúc thì phát sinh thừa kế.
b) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi);
- Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế;
- Bản sao CCCD/Hộ chiếu của thành viên mới là cá nhân;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức;
- Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (nếu thành viên mới là tổ chức).
3.4. Thay đổi thành viên do không thực hiện đúng cam kết góp vốn đúng thời hạn theo quy định.
a) Khi có bất kỳ thành viên góp vốn nào không thực hiện việc góp vốn theo quy định (quá 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) thì Công ty sẽ tiến hành các thủ tục pháp lý giảm vốn điều lệ;
b) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Danh sách thành viên còn lại của công ty;
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn.
c) Các lưu ý:
- Trường hợp nêu trên, công ty phải đồng thời đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp;
- Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.
3.5. Thay đổi thành viên công ty do tặng, cho phần vốn góp.
a) Trường hợp người được tặng, cho thuộc đối tượng thừa kế theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự thì người này đương nhiên là thành viên công ty. Khi đó, thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi);
- Hợp đồng tặng, cho phần vốn góp;
- Bản sao CCCD/Hộ chiếu của thành viên mới là cá nhân.
b) Trường hợp được tặng, cho không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 6 Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020 (thì người này chỉ trở thành thành viên công ty khi được Hội đồng thành viên chấp thuận. Khi đó, thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi);
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
- Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;
- Bản sao CCCD/Hộ chiếu của thành viên mới là cá nhân.
3.6. Thay đổi thành viên góp vốn trong trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ.
a) Trường hợp người nhận thanh toán được Hội đồng thành viên chấp thuận trở thành thành viên của công ty thì hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi);
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
- Hợp đồng về việc vay nợ và các giấy tờ thể hiện việc sử dụng phần vốn góp để trả nợ;
- Bản sao CCCD/Hộ chiếu của thành viên mới là cá nhân.
b) Trường hợp người nhận thanh toán sử dụng phần vốn góp đó để chào bán và chuyển nhượng cho người khác, thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi);
- Hợp đồng về việc vay nợ và các giấy tờ thể hiện việc sử dụng phần vốn góp để trả nợ;
- Bản sao CCCD/Hộ chiếu của thành viên mới là cá nhân;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức (nếu thành viên mới là tổ chức);
- Danh sách đại diện theo ủy quyền (nếu thành viên mới là tổ chức);
- Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (nếu thành viên mới là tổ chức);
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (trường hợp thành viên mới thuộc diện đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư).
3.7. Thay đổi thành viên trong trường hợp công ty chia, tách, sáp nhập, hợp nhất.
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi);
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
- Hợp đồng hợp nhất/sáp nhập;
- Nghị quyết, quyết định về việc thông qua hợp đồng sáp nhập và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên;
- Bản sao CCCD/Hộ chiếu của thành viên mới là cá nhân;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức (nếu thành viên mới là tổ chức);
- Danh sách đại diện theo ủy quyền (nếu thành viên mới là tổ chức);
- Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (nếu thành viên mới là tổ chức);
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (trường hợp thành viên mới thuộc diện đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư).
b) Lưu ý: Nghị quyết, quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập công ty phải thể hiện nội dung chuyển giao toàn bộ phần vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sang công ty mới.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Mọi thông tin, xin liên hệ SÀI GÒN ĐẠI TÍN LAW FIRM:
♦ Địa chỉ: Số 169/6D Võ Thị Sáu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
♦ Điện thoại: 028 39 480 939.
♦ Hotline: 0913 655 471 (Luật sư Hải).
♦ Email: tuvan@saigondaitin.com.