CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP KHI XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ

Thứ Th 2,
12/08/2024
Đăng bởi Support HRV

Các câu hỏi thường gặp đối với chi phí được trừ và chi phí không được trừ khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp:

Khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp doanh nghiệp việc xác định rõ ràng các khoản chi phí được khấu trừ và các khoản chi phí không được khấu trừ rất quan trọng. Nó liên quan đến lợi ích của doanh nghiệp. Nếu không xác định chính xác có thể sẽ làm tăng số tiền thuế mà doanh nghiệp phải đóng cho cơ quan quản lý thuế. Trong quá trình tư vấn về thuế thu nhập doanh nghiệp cho khách hàng Sài Gòn Đại Tín Law Firm thường nhận được những thắc mắc sau:

1. Các khoản chi phí nào được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp?

2. Các khoản chi phí nào không được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp?

3. Để được khấu trừ các khoản chi phí khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần lưu ý những vấn đề gì?

Sau đây Sài Gòn Đại Tín Law Firm sẽ trả lời cụ thể những câu hỏi trên để quý khách hàng có thể hiểu về các chi phí được khấu trừ khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp:

NỘI DUNG CHÍNH:

1. Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

2. Chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

3. Lưu ý khi xác định chi phí được khấu trừ trong quyết toán thuế.

1. Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi, bổ sung 2023) – sau đây gọi chung là Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

- Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.

- Lưu ý:

+ Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

+ Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính thuế có phát sinh khoản chi phí này).

Ví dụ các khoản chi phí được khấu trừ bao gồm: Chi phí nhân công, chi phí vật liệu, chi phí lãi vay,…

2. Chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện trên, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường.

- Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính.

- Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác

- Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định

- Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng

- Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

- Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật.

- Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật.

- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

- Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;

- Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định theo quy định của pháp luật.

- Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: Ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3. Lưu ý khi xác định chi phí được khấu trừ trong quyết toán thuế

- Các chi phí được khấu trừ phải được hạch toán đầy đủ, chính xác theo quy định của pháp luật về kế toán.

- Phải có hóa đơn, chứng từ hợp pháp chứng minh các khoản chi phí được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

- Các chi phí phát sinh trong kỳ tính thuế phải hợp lý, là phát sinh thực tế.

- Quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh khoản chi bằng ngoại tệ nếu doanh nghiệp có khoản chi bằng ngoại tệ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

 

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Mọi thông tin, xin liên hệ  SÀI GÒN ĐẠI TÍN LAW FIRM:

♦ Địa chỉ: Số 169/6D Võ Thị Sáu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

♦ Điện thoại: 028 39 480 939.

♦ Hotline: 0913 655 471 (Luật sư Hải).

♦ Email: tuvan@saigondaitin.com.
 

 

Bài viết liên quan

popup

Số lượng:

Tổng tiền: