Xã hội phát triển kép theo vấn đề đô thị hóa diễn ra nhanh chóng, xu hướng người dân bỏ nông thôn để lên các thành phố lớn để làm việc đang phổ biến trong những năm gần đây nên các nhu cầu về an sinh xã hội, nhà ở và giáo dục con cái tại các đô thị tăng cao. Vì vậy ở nơi có mật độ dân cư cao là thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh hay các trung tâm công nghiệp thì lĩnh vực kinh doanh các cơ sở trông và giữ trẻ tư thục đang được quan tâm. Sài Gòn Đại Tín Law Firm xin giới thiệu thủ tục “Cấp giấy phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập” với quý khách hàng:
NỘI DUNG CHÍNH: 1. Căn cứ pháp lý. 2. Thế nào là nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. 3. Điều kiện để thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo. 3.1. Quy định về cách thức tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo độc lập. 3.2. Điều kiện về nhân sự. 3.3. Điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị. 3.3.1. Đối với nhóm trẻ có quy mô tối đa 07 trẻ. 3.3.2. Đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập có quy mô trên 07 trẻ. 4. Hồ sơ, thủ tục thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. 4.1. Về hồ sơ. 4.2. Về trình tự thủ tục. 5. Phân biệt giữa nhóm trẻ có quy mô tối đa là 07 trẻ và nhóm trẻ có quy mô trên 07 trẻ. 5.1. Tổ chức. 5.2. Điều kiện kinh tế, xã hội nơi thành lập. |
1. Căn cứ pháp lý:
1.1. Luật Giáo dục năm 2019.
1.2. Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
1.3. Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
1.4. Thông tư 52/2020/TT-BGDĐT ban hành điều lệ trường mầm non.
1.5. Thông tư 49/2021/TT-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập loại hình dân lập và tư thục.
1.6. Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Thế nào là nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
Điều 1 Thông tư 52/2020/TT-BGDĐT quy định về nhóm trẻ, lớp mẫu giáo như sau:
- Trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ;
- Trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo.
3. Điều kiện để thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tư thục
3.1. Quy định về cách thức tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo độc lập
- Tổng số trẻ em trong một cơ sở giáo dục mầm non độc lập không quá 70 trẻ em;
- Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có tối thiểu 02 giáo viên;
a) Nhóm trẻ:
- Nhóm trẻ từ 03 đến 12 tháng tuổi: 15 trẻ em;
- Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ em;
- Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ em.
b) Lớp mẫu giáo:
- Lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi: 25 trẻ em;
- Lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi: 30 trẻ em;
- Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi: 35 trẻ em.
- Đối với lớp mẫu giáo: 01 giáo viên nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục 11 trẻ từ 3 - 4 tuổi hoặc 14 trẻ từ 4 - 5 tuổi hoặc 16 trẻ từ 5 - 6 tuổi.
c) Lưu ý: Nếu số lượng trẻ em trong mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định thì có thể tổ chức thành nhóm trẻ ghép có không quá 20 trẻ em hoặc lớp mẫu giáo ghép có không quá 30 trẻ.
3.2. Điều kiện về nhân sự
3.2.1. Đối với nhóm trẻ độc lập quy mô tối đa 07 trẻ
a) Chủ nhóm trẻ:
- Tiêu chuẩn:
+ Là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Phẩm chất, đạo đức tốt;
+ Dưới 65 tuổi;
+ Sức khỏe tốt;
+ Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.
b) Người nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em:
- Tiêu chuẩn:
+ Phẩm chất đạo đức tốt;
+ Có sức khỏe tốt;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên;
+ Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm trong lĩnh vực giáo dục mầm non.
3.2.2. Đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập có quy mô trên 07 trẻ
a) Chủ cơ sở:
Điều 11 Thông tư 49/2021/TT-BGĐT quy định về tiêu chuẩn của chủ cơ sở như sau:
Chủ cơ sở là cá nhân hoặc cá nhân đại diện cho tổ chức đứng tên xin phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
- Tiêu chuẩn:
+ Là công dân Việt Nam;
+ Phẩm chất, đạo đức tốt;
+ Dưới 65 tuổi;
+ Sức khỏe tốt;
+ Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.
b) Quản lý chuyên môn, giáo viên, nhân viên:
- Quản lý chuyên môn:
Điều 12 Thông tư 49/2021/TT-BGĐT quy định về người quản lý chuyên môn như sau:
Quản lý chuyên môn do chủ cơ sở giáo dục mầm non độc lập thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Quản lý chuyên môn có thể được thực hiện kiêm nhiệm bởi chủ cơ sở, giáo viên hoặc nhân viên nếu đủ tiêu chuẩn theo quy định.
- Tiêu chuẩn:
+ Phẩm chất đạo đức tốt;
+ Có sức khỏe tốt;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên;
+ Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm trong lĩnh vực giáo dục mầm non.
c) Giáo viên, nhân viên:
- Tiêu chuẩn:
+ Theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Thông tư 52/2020/TT-BGĐT thì trình độ chuẩn của giáo viên là người có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên
+ Theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Thông tư 52/2020/TT-BGĐT thì trình độ chuẩn của nhân viên sẽ được quy định tại các văn bản tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp với từng vị trí việc làm của nhân viên;
+ Có sức khỏe tốt;
+ Được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn hằng năm.
3.3. Điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị
3.3.1. Đối với nhóm trẻ độc lập có quy mô tối đa 07 trẻ
a) Cơ sở vật chất:
- Tiêu chuẩn tối thiểu: Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em bảo đảm an toàn, đủ ánh sáng tự nhiên, thoáng, mát, có diện tích ít nhất 24m2; có phòng vệ sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ em; chấn song cửa sổ, lan can cầu thang và các thiết bị điện bảo đảm an toàn; có đủ nước uống và nước sinh hoạt hằng ngày cho trẻ em, chất lượng nguồn nước bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định.
- Bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo quy định.
b) Trang thiết bị:
- Thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm: Chiếu hoặc thảm ngồi chơi, giường nằm, chăn, gối, màn để ngủ, dụng cụ đựng nước uống, đồ dùng, đồ chơi và giá để, giá để khăn và ca, cốc, có đủ bô đi vệ sinh và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích;
- Tài liệu cho người nuôi dạy trẻ em, gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo dõi trẻ; sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
3.3.2. Đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập có quy mô trên 07 trẻ
a) Cơ sở vật chất:
- Bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo quy định.
- Các hạng mục công trình phục vụ trực tiếp cho hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em cao không quá 03 tầng
- Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em: bảo đảm mỗi nhóm, lớp một phòng; diện tích ít nhất 1,5 m2/trẻ em nhưng không nhỏ hơn 24m2;
- Phòng vệ sinh: Bảo đảm mỗi nhóm, lớp một phòng; diện tích ít nhất 0,4m2/trẻ em; trang bị các thiết bị vệ sinh được lắp đặt phù hợp với độ tuổi. Trường hợp phòng vệ sinh sử dụng chung phải liên kết với phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em bằng hành lang giao thông, thuận tiện cho sử dụng và dễ quan sát;
- Chỗ chơi (trong nhà) diện tích ít nhất 0,5m2/trẻ em hoặc sân chơi (ngoài trời) diện tích ít nhất 1,0m2/trẻ em;
- Những nơi có tổ chức ăn cho trẻ em, nhà bếp diện tích ít nhất 0,3 m2/trẻ em nhưng không nhỏ hơn 10m2; độc lập hoặc có cửa ngăn cách với phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
- Có phòng vệ sinh riêng cho giáo viên, nhân viên;
- Chấn song cửa sổ, lan can cầu thang và các thiết bị điện bảo đảm an toàn;
- Có đủ nước uống và nước sinh hoạt hằng ngày cho trẻ em, chất lượng nguồn nước bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định.
b) Trang thiết bị:
- Đối với nhóm trẻ độc lập:
+ Thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm: Chiếu hoặc thảm ngồi chơi, giường nằm, chăn, gối, màn để ngủ, dụng cụ đựng nước uống, đồ dùng, đồ chơi và giá để, giá để khăn và ca, cốc, có đủ bô đi vệ sinh và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích;
+ Tài liệu cho người nuôi dạy trẻ em, gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo dõi trẻ; sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
- Đối với lớp mẫu giáo độc lập:
+ Thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm: Bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ em ngồi (đặc biệt đối với trẻ em 05 tuổi): một bàn và hai ghế cho hai trẻ em; một bàn, một ghế và một bảng cho giáo viên; đồ dùng, đồ chơi và giá để; bình đựng nước uống, nước sinh hoạt; tài liệu cho hoạt động chơi và học có chủ đích.
+ Đối với lớp bán trú: Có chiếu hoặc giường nằm, chăn, gối, màn, quạt;
+ Tài liệu cho giáo viên mẫu giáo gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo dõi trẻ em; sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ em trong ngày; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
4. Hồ sơ, thủ tục thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
4.1. Về hồ sơ
- Tờ trình đề nghị cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tư thục;
- Đề án thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tư thục;
- Cá nhân, tổ chức có thể thuê trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của Nhà nước, cơ sở giáo dục công lập không sử dụng làm địa điểm thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo. Trong trường hợp này phải cung cấp Hợp đồng thuê nhà, đất (trên 05 năm) để chứng minh
- Bản sao y, bản sao có công chứng hoặc chứng thực chứng chỉ của giáo viên hoặc người chăm sóc trẻ em.
4.2. Về trình tự thủ tục
Nơi tiếp nhận hồ sơ là Ủy ban nhân dân xã, phường hoặc Ủy ban nhân dân quận (nếu ở các thành phố lớn). Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Sau khi tiếp hồ sơ được tiếp nhận sẽ trải qua các bước sau:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân. Nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện thành lập.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu chưa quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do.
- Mẫu tờ trình thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tư thục:
5. Phân biệt giữa nhóm trẻ có quy mô tối đa 07 trẻ và nhóm trẻ có quy mô trên 07 trẻ
5.1. Về tổ chức
a) Nhóm trẻ độc lập có quy mô tối đa 07 trẻ:
- Trẻ em trong nhóm trẻ độc lập quy mô tối đa 07 trẻ có độ tuổi từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi;
- Một người nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em được trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục tối đa 02 trẻ em từ 03 - 12 tháng tuổi hoặc tối đa 03 trẻ em từ 12 - 36 tháng tuổi;
- Mỗi nhóm trẻ có không quá 01 trẻ em khuyết tật.
b) Nhóm trẻ độc lập có quy mô trên 07 trẻ:
- 01 giáo viên nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục 03 trẻ từ 3 - 12 tháng tuổi hoặc 08 trẻ từ 13 - 24 tháng tuổi hoặc 10 trẻ từ 25 - 36 tháng tuổi;
- Có cơ cấu, quy mô lớn hơn.
5.2. Điều kiện kinh tế, xã hội nơi thành lập
a) Nhóm trẻ độc lập tối đa không quá 07 trẻ:
- Thành lập ở những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ em tới trường, lớp nhằm đáp ứng nhu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em của phụ huynh.
b) Nhóm trẻ độc lập có quy mô trên 07 trẻ:
- Thành lập ở những khu vực phát triển, thuận lợi về giao thông và có hệ thống giáo dục toàn diện, đầy đủ.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Mọi thông tin, xin liên hệ VPLS SÀI GÒN ĐẠI TÍN:
♦ Địa chỉ: Số 169/6D Võ Thị Sáu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
♦ Điện thoại: 028 39 480 939.
♦ Hotline: 0913 655 471 (Luật sư Hải).
♦ Email: tuvan@saigondaitin.com.