NỘI DUNG CHÍNH: 1. Căn cứ pháp lý. 2. Về điều kiện cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa. 2.1. Điều kiện về quy mô hoạt động của phòng khám đa khoa. 2.2. Điều kiện về cơ sở vật chất của phòng khám đa khoa. 2.3. Điều kiện về trang thiết bị của phòng khám đa khoa. 2.4. Điều kiện của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa. 2.5. Điều kiện của trưởng các khoa chuyên môn phòng khám đa khoa. 2.6. Điều kiện về nhân sự của phòng khám đa khoa. 2.7. Một số lưu ý về điều kiện nhân sự của phòng khám đa khoa. 3. Về hồ sơ thành lập phòng khám đa khoa và các bước thực hiện để được cấp phép hoạt động phòng khám đa khoa 3.1. Về hồ sơ thành lập. 3.2. Các bước thực hiện để được cấp Giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa. |
Việc xin giấy phép hoạt động Phòng khám đa khoa có thể là một quá trình phức tạp nếu quý khách hàng không nắm được các quy định hiện hành đối với việc tổ chức, hoạt động của loại hình cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này. Tuy nhiên, khi quý Khách hàng tuân thủ đúng các yêu cầu và điều kiện cần thiết, quý khách hàng sẽ được cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa. Để giúp quý khách hàng nắm rõ về các điều kiện cấp giấy phép hoạt động Phòng khám đa khoa, dưới đây là nội dung bài tư vấn chi tiết của Sài Gòn Đại Tín Law Firm.
1. Về căn cứ pháp lý
1.1. Luật Khám chữa bệnh năm 2023.
1.2. Các Nghị định và thông tư hướng dẫn trong lĩnh vực khám, chữa bệnh.
2. Về điều kiện cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa
Theo quy định hiện nay, khi xin cấp giấy phép thành lập phòng khám đa khoa thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đáp ứng các điều kiện chung cũng như các điều kiện riêng đối với phòng khám đa khoa. Cụ thể, để thành lập phòng khám đa khoa thì cơ sở phải đáp ứng tất cả các điều kiện như sau:
2.1. Điều kiện về quy mô hoạt động của phòng khám đa khoa
a) Có ít nhất 02 trong 04 chuyên đó là: khoa nội, ngoại, sản, nhi. Ngoài 02 chuyên khoa bắt buộc, phòng khám đa khoa có thể mở thêm không giới hạn các chuyên khoa khác nhưng phải đảm bảo đáp ứng điều kiện về nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế của chuyên khoa đó;
b) Có bộ phận xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh.
2.2. Điều kiện về cơ sở vật chất phòng khám đa khoa
a) Có địa điểm cố định;
b) Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ;
c) Đảm bảo có các phòng, ban đủ diện tích để thực hiện các kỹ thuật chuyên môn bao gồm:
- Phòng cấp cứu;
- Phòng lưu người bệnh;
- Các phòng khám chuyên khoa;
- Phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu).
d) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật
2.3. Điều kiện về trang thiết bị y tế của phòng khám đa khoa
a) Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;
b) Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa;
c) Trường hợp phòng khám đa khoa có chuyên khoa khám, điều trị bệnh nghề nghiệp ít nhất phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa.
2.4. Điều kiện của Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa
Phòng khám đa khoa phải có 01 người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. Người này phải đáp ứng các điều kiện như sau:
a) Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa lâm sàng mà phòng khám đa khoa đăng ký hoạt động;
b) Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề, trừ trường hợp người hành nghề có chức danh là lương y, người có bài thuốc gia truyền, người có phương pháp chữa bệnh gia truyền;
c) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa được phân công, bổ nhiệm phải được thể hiện bằng văn bản;
d) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải là người hành nghề cơ hữu tại phòng khám đa khoa;
2.5. Điều kiện của trưởng các khoa chuyên môn của Phòng khám đa khoa
Trưởng các chuyên khoa chuyên môn của phòng khám đa khoa phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của chuyên khoa được phân công;
b) Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề, trừ trường hợp người hành nghề có chức danh là lương y, người có bài thuốc gia truyền, người có phương pháp chữa bệnh gia truyền;
c) Trưởng các chuyên khoa là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.
2.6. Điều kiện về nhân sự khác của phòng khám đa khoa
a) Nhân sự khác làm việc trong phòng khám đa khoa có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công;
b) Số lượng bác sỹ khám bệnh, chữa bệnh hành nghề cơ hữu của phòng khám đa khoa phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sỹ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của phòng khám đa khoa;
c) Người phụ trách các khoa lâm sàng và bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh) thuộc Phòng khám đa khoa phải là người làm việc cơ hữu tại phòng khám.
2.7. Một số lưu ý về điều kiện nhân sự của phòng khám đa khoa
a) Đối với một số chuyên khoa có tính đặc thù, người đứng đầu các khoa này phải đáp ứng để đủ điều kiện xin cấp phép như sau:
- Khoa Phục hồi chức năng: Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề về chuyên khoa vật lý trị liệu hoặc phục hồi chức năng;
- Khoa khám, điều trị hỗ trợ cai nghiện ma túy: Là bác sỹ chuyên khoa tâm thần, bác sỹ đa khoa có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa tâm thần hoặc bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền có chứng chỉ đào tạo về hỗ trợ cai nghiện ma túy bằng phương pháp y học cổ truyền;
- Khoa khám, điều trị HIV/AIDS: Là bác sỹ chuyên khoa truyền nhiễm hoặc bác sỹ đa khoa và có giấy chứng nhận đã đào tạo, tập huấn về điều trị HlV/AIDS;
- Khoa y học cổ truyền: Là bác sỹ hoặc y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;
- Khoa chẩn trị y học cổ truyền: Là lương y hoặc là người được cấp Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc là người được cấp Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền; Khoa dinh dưỡng: Là bác sỹ chuyên khoa dinh dưỡng hoặc bác sỹ đa khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc bác sỹ y học dự phòng và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc cử nhân chuyên ngành dinh dưỡng hoặc bác sỹ y học cổ truyền và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc cử nhân y khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc y sỹ và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng;
- Khoa thẩm mỹ: Là bác sỹ chuyên khoa phẫu thuật tạo hình hoặc chuyên khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ hoặc chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ;
- Khoa nam học: Là bác sỹ chuyên khoa nam học hoặc bác sỹ đa khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa nam học;
- Khoa khám, điều trị bệnh nghề nghiệp: Là bác sỹ chuyên khoa bệnh nghề nghiệp có chứng chỉ hành nghề hoặc bác sỹ đa khoa có chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ đào tạo về bệnh nghề nghiệp;
- Khoa xét nghiệm: Là bác sỹ hoặc kỹ thuật viên chuyên ngành xét nghiệm, trình độ đại học trở lên có chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm hoặc cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học đối với người đã được tuyển dụng làm chuyên ngành xét nghiệm trước ngày Nghị định này có hiệu lực và được cấp chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm với chức danh là kỹ thuật viên;
- Khoa chẩn đoán hình ảnh, phòng X-Quang: Là bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc cử nhân X-Quang trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ hành nghề;
b) Đối với các vị trí khác như sau:
- Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp Phòng khám đa khoa không có bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;
- Cử nhân X-Quang có trình độ đại học được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp Phòng khám đa khoa không có bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sỹ X-Quang thì bác sỹ chỉ định kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;
- Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu và các đối tượng khác), việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó.
c) Lưu ý:
Số lượng bác sỹ khám bệnh, chữa bệnh hành nghề cơ hữu phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sỹ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của phòng khám đa khoa.
3. Về hồ sơ thành lập Phòng khám đa khoa và các bước thực hiện để được cấp phép hoạt động Phòng khám đa khoa
3.1. Về hồ sơ thành lập:
STT | Loại hồ sơ | Quy cách | Số lượng |
1 | Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa theo Mẫu; | Bản gốc (có đóng dấu, ký tên) | 02 bản |
2 | Bản sao hợp lệ chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài; | Sao y chứng thực | 02 bản |
3 | Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; | Sao y chứng thực | 02 bản |
4 | Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo mẫu; | Bản gốc (có đóng dấu, ký tên) | 02 bản |
5 | Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu; | Bản gốc (có đóng dấu, ký tên) | 02 bản |
6 | Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định; | Bản gốc (có đóng dấu, ký tên) hoặc bản sao y chứng thực | 02 bản |
7 | Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành; | Bản gốc (có đóng dấu, ký tên) | 02 bản |
8 | Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh: Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện. Trong trường hợp có cung cấp dịch vụ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài cần có bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh với công ty dịch vụ hàng không. | Bản sao chứng thực | 02 bản |
9 | Tài liệu có liên quan khác. | Bản sao chứng thực | 02 bản |
3.2. Các bước thực hiện để được cấp Giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa
a) Bước 1:
- Cơ sở xin cấp phép chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đầy đủ để xin cấp giấy phép hoạt động Phòng khám đa khoa và gửi lên cơ quan có thẩm quyền (Sở Y tế hoặc Bộ Y tế);
- Bộ Y tế đối với phòng khám đa khoa thực hiện các danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế quản lý;
- Sở Y tế đối với phòng khám đa khoa thực hiện các danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
b) Bước 2:
- Tiếp nhận hồ sơ và gửi phiếu tiếp nhận hồ sơ cho cơ sở;
- Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra danh mục hồ sơ và các tài liệu kèm theo, tiếp nhận và gửi phiếu tiếp nhận hồ sơ;
- Sau đó, doanh nghiệp tiến hành nộp Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động Phòng khám đa khoa là 5.700.000 đồng (Bằng chữ: Năm triệu bảy trăm nghìn đồng).
c) Bước 3:
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa cho cơ sở;
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa chưa hợp lệ thì thực hiện như sau:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì cấp giấy phép hoạt động trong thời gian 45 ngày; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Sau 60 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản yêu cầu mà cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động không bổ sung, sửa đổi, hoặc bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đạt yêu cầu thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.
d) Bước 4: Cấp Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh phòng khám đa khoa.
- Hình minh họa Giấy phép hoạt động của phòng khám đa khoa
Trên đây là toàn bộ các điều kiện đối với hoạt động và xin cấp phép hoạt động Phòng khám đa khoa theo quy định hiện nay. Quý khách hàng lưu ý rằng các quy định trên đây chỉ mang tính tư vấn tham khảo, tùy vào từng thời điểm nếu có sự thay đổi về pháp luật hiện nay cũng sẽ có thể dẫn tới sự thay đổi về điều kiện xin cấp phép. Xin quý Khách hàng liên hệ với Sài Gòn Đại Tín Law Firm theo thông tin dưới đây để được tư vấn và giải đáp.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Mọi thông tin, xin liên hệ SÀI GÒN ĐẠI TÍN LAW FIRM:
♦ Địa chỉ: Số 169/6D Võ Thị Sáu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
♦ Điện thoại: 028 39 480 939.
♦ Hotline: 0913 655 471 (Luật sư Hải).
♦ Email: tuvan@saigondaitin.com.