Thông qua thực tiễn tư vấn và hỗ trợ các doanh nghiệp trong quá trình xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục cấp giấy phép lữ hành quốc tế, Sài Gòn Đại Tín Law Firm xin trân trọng giới thiệu bài viết: Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế theo quy định mới từ năm 2023.
NỘI DUNG CHÍNH: 1. Cơ sở pháp lý. 2. Các điều kiện để cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế. 2.1. Điều kiện về giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 2.2. Điều kiện về ký quỹ. 2.3. Mức, phương thức và giấy xác nhận ký quỹ. 2.4. Điều kiện về người phụ trách. 3. Hồ sơ, thẩm quyền và phí thẩm định hồ sơ để cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế. 3.1. Hồ sơ gồm có. 3.2. Thẩm quyền cấp. 3.3. Phí thẩm định. 4. Trình tự cấp và cách tra cứu Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế 4.1. Trình tự cấp. 4.2. Cách tra cứu Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế sau khi được cấp. |
1. Cơ sở pháp lý
1.1. Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017.
1.2. Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
1.3. Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
1.4. Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
1.5. Thông tư số 4634/VBHN-BVHTTDL ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du Lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
2. Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
2.1. Điều kiện giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
a) Doanh nghiệp được thành lập hợp pháp, có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp này phải thuộc nhóm lữ hành quốc tế theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Mã ngành được quy định tại PHỤ LỤC I Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
2.2. Điều kiện về ký quỹ
a) Ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế là điều kiện bắt buộc mà doanh nghiệp phải thực hiện khi xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Doanh nghiệp liên hệ với ngân hàng để tiến hành ký quỹ, ngân hàng và doanh nghiệp sẽ giao kết hợp đồng ký quỹ. Việc ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế được thể hiện thông qua giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế;
b) Tiền ký quỹ phải được duy trì trong suốt quá trình doanh nghiệp lữ hành quốc tế;
c) Mục đích của tiền ký quỹ: Tiền ký quỹ được sử dụng khi khách du lịch bị chết, bị tai nạn, rủi ro, bị xâm hại tính mạng cần phải đưa về nơi cư trú hoặc điều trị khẩn cấp mà doanh nghiệp không có khả năng bố trí kinh phí để giải quyết kịp thời, doanh nghiệp gửi đề nghị giải tỏa tạm thời tiền ký quỹ đến cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
2.3. Mức ký quỹ, phương thức ký quỹ và giấy xác nhận tiền ký quỹ
a) Mức ký quỹ: Khi xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được chia làm 3 loại, mức ký quỹ phụ thuộc vào dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp, cụ thể:
DỊCH VỤ | SỐ TIỀN KÝ QUỸ (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) | SỐ TIỀN KÝ QUỸ (Áp dụng kể từ ngày 01/01/2024 trở đi) |
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam | 50.000.000 đồng (Năm mươi triệu đồng) | 250.000.000 đồng (Hai trăm năm mươi triệu đồng) |
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài | 100.000.000 đồng (Một trăm triệu đồng) | 500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng). |
b) Phương thức ký quỹ: Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế thực hiện ký quỹ bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế sẽ được được hưởng lãi suất theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Ngân hàng nhận ký quỹ sẽ cấp Giấy chứng nhận tiền ký quỹ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp.
2.4. Điều kiện về người phụ trách
a) Người phụ trách kinh doanh lữ hành quốc tế là người giữ một trong các chức danh: Chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành;
b) Theo quy định của Luật Du lịch: Người phụ trách trong doanh nghiệp lữ hành quốc tế phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác thì người phụ trách đó phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế;
c) Chuyên ngành về lữ hành bao gồm một trong các chuyên ngành: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị lữ hành; Điều hành tour du lịch; Marketing du lịch; Du lịch; Du lịch lữ hành; Quản lý và kinh doanh du lịch; Quản trị du lịch MICE (Meeting - Cuộc họp), (Incentive - Khen thưởng), (Convention - Hội thảo) và (Exhibition -Triển lãm). Hiểu một cách chính xác cụm từ này (MICE) là du lịch công vụ kết hợp với nghỉ dưỡng;
- Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành’, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp. Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp;
- Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
d) Chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế: Về nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ, tổ chức thi và cấp chứng chỉ đối với người phụ trách trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được quy định cụ thể tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
3. Hồ sơ, thẩm quyền cấp và phí thẩm định hồ sơ để cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
3.1. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị: Theo mẫu số 04, Phụ lục I, Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL;
b) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
c) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành (do ngân hàng cấp cho doanh nghiệp sau khi ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế).
d) Bản sao có chứng thực các giấy tờ của người phụ trách (chứng minh đáp ứng điều kiện về người phụ trách trong doanh nghiệp xin giấy phép lữ hành quốc tế):
- Văn bằng tốt nghiệp;
- Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương;
- Các chứng chỉ khác (nếu có) của người phụ trách.
e) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
3.2. Thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế là Cục du lịch quốc gia.
b) Địa chỉ của Cục Du lịch quốc gia: Số 80 Quán Sứ, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam.c.
c) Phí thẩm định hồ sơ: 3.000.000 đồng/hồ sơ.
4. Trình tự cấp và cách tra cứu Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế sau khi được cấp
4.1. Trình tự cấp:
a) Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép lữ hành quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ đến Cục Du lịch quốc gia.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Du lịch quốc gia thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp;
- Trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Thông báo sau khi cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
- Sau khi cấp giấy phép lữ hành quốc tế, Cục Du lịch quốc gia có trách nhiệm thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở;
- Minh họa về Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
4.2. Cách tra cứu Giấy phép lữ hành sau khi được cấp
a) Bước 1: Truy cập vào trang của Bộ văn hóa, thể thao và du lịch – Cục Du lịch quốc gia– Cơ sở dữ liệu du lịch Việt Nam theo đường link sau: http://csdl.vietnamtourism.gov.vn.
b) Bước 2: Trên trang web đó hiện lên 4 mục thông tin sau:
- Thông tin về cở sở lưu trú;
- Thông tin về hướng dẫn viên;
- Thông tin về Doanh nghiệp lữ hành quốc tế;
- Thông tin về điểm đến du lịch;
- Lựa chọn: Doanh nghiệp lữ hành quốc tế.
c) Bước 3: Trên trang web sẽ hiện lên các đầu mục như: tỉnh, thành phố; Loại hình; (Số giấy phép; Tên doanh nghiệp – trường thông tin này là không bắt buộc). Doanh nghiệp sẽ nhập lần lượt đầy đủ các thông tin trên sau đó bấm tra cứu.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Mọi thông tin, xin liên hệ SÀI GÒN ĐẠI TÍN LAW FIRM
♦ Địa chỉ: Số 169/6D Võ Thị Sáu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
♦ Điện thoại: 028 39 480 939.
♦ Hotline: 0913 655 471 (Luật sư Hải).
♦ Email: tuvan@saigondaitin.com.