Trong quá trình tư vấn pháp lý và hỗ trợ thành lập cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên khắp cả nước, Sài Gòn Đại Tín Law Firm đã nhận được nhiều câu hỏi của khách hàng liên quan đến thủ tục để thành lập một phòng khám chuyên khoa. Nhằm mục đích giải đáp các thắc mắc liên quan đến nội dung này, Sài Gòn Đại Tín Law Firm xin trân trọng giới thiệu thủ tục “Cấp giấy phép phòng khám chuyên khoa” áp dụng kể từ ngày 01/7/2024.
Hiện nay, nhu cầu thành lập phòng khám ngày càng tăng đã góp phần hoàn thiện hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nước ta và đáp ứng kịp thời nhu cầu an sinh xã hội đặc biệt là nhu cầu thăm khám kịp thời của người dân.
1. Sau đây, Sài Gòn Đại Tín Law Firm xin giới thiệu đến quý khách hàng các loại giấy phép con thuộc thẩm quyền của Sở Y tế hoặc Bộ Y tế gồm có:
1.1. Phòng khám chuyên khoa Phục hồi chức năng.
1.2. Phòng khám, điều trị hỗ trợ cai nghiện ma túy.
1.3. Phòng khám, điều trị HIV/AIDS.
1.4. Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền.
1.5. Phòng chẩn trị y học cổ truyền.
1.6. Phòng khám dinh dưỡng.
1.7. Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ.
1.8. Phòng khám chuyên khoa nam học.
1.9. Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp.
1.10. Phòng xét nghiệm.
1.11. Phòng khám chẩn đoán hình ảnh, Phòng X-Quang.
2. Nội dung chi tiết về việc xin Giấy phép hoạt động của các Phòng khám chuyên khoa:
NỘI DUNG CHÍNH: 2.1. Cơ sở pháp lý. 2.2. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động các phòng khám chuyên khoa. a) Điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế của phòng khám chuyên khoa; b) Điều kiện về nhân lực của phòng khám chuyên khoa. 2.3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phòng khám chuyên khoa. |
2.1. Cơ sở pháp lý:
a) Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023;
b) Các Nghị định và thông tư hướng dẫn trong lĩnh vực khám chữa bệnh.
2.2. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động các phòng khám chuyên khoa
Hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của phòng khám chuyên khoa là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Để hoạt động hợp pháp, phòng khám chuyên khoa phải đáp ứng các điều kiện do pháp luật quy định và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Điều kiện cấp giấy phép phòng khám chuyên khoa được quy định tại Nghị định 109/2016/NĐ-CP và Nghị định 155/2018/NĐ-CP cụ thể như sau:
a) Điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế của phòng khám chuyên khoa
- Phòng khám chuyên khoa phải có địa điểm cố định (trừ trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh lưu động);
- Phòng khám chuyên khoa phải đáp ứng điều kiện về an toàn bức xạ (nếu phòng khám chuyên khoa có sử dụng nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ phải lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ cấp cơ sở theo quy định tại Thông tư số 12/2023/TT-BKHCN);
- Phòng khám chuyên khoa phải đáp ứng điều kiện về phòng cháy chữa cháy (theo quy định của Luật phòng cháy chữa cháy 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành);
- Phòng khám chuyên khoa phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại
- Loại trừ:
+ Phòng khám chuyên khoa không có dụng cụ phải tiệt trùng lại;
+ Phòng khám chuyên khoa có dụng cụ phải tiệt trùng nhưng không có khu vực tiệt trùng phải có hợp đồng với cơ sở y tế đủ điều kiện để tiệt trùng dụng cụ.
- Phòng khám chuyên khoa có thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant), châm cứu, xoa bóp, day ấn huyệt thì phải có phòng hoặc khu vực riêng dành cho việc thực hiện thủ thuật. Phòng hoặc khu vực thực hiện thủ thuật phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn;
- Có đầy đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám chuyên khoa. Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
Lưu ý:
+ Riêng đối với phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp ít nhất phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa;
+ Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt động đăng ký.
b) Điều kiện về nhân lực của phòng khám chuyên khoa
- Điều kiện về người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật
+ Phòng khám chuyên khoa phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa phải đáp ứng các điều kiện: Là bác sĩ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám chuyên khoa.
+ Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa phải có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
+ Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa là người hành nghề cơ hữu tại phòng khám chuyên khoa đó.
+ Điều kiện đặc biệt của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với một số phòng khám chuyên khoa
STT | Phòng khám | Yêu cầu đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật |
1. | Phòng khám chuyên khoa Phục hồi chức năng | Là bác sĩ có chứng chỉ hành nghề về chuyên khoa vật lý trị liệu hoặc phục hồi chức năng |
2. | Phòng khám, điều trị hỗ trợ cai nghiện ma túy | Là bác sĩ chuyên khoa tâm thần, bác sĩ đa khoa có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa tâm thần hoặc bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền có chứng chỉ đào tạo về hỗ trợ cai nghiện ma túy bằng phương pháp y học cổ truyền |
3. | Phòng khám, điều trị HIV/AIDS | Là bác sĩ chuyên khoa truyền nhiễm hoặc bác sỹ đa khoa và có giấy chứng nhận đã đào tạo, tập huấn về điều trị HlV/AIDS |
4. | Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền | Là bác sĩ hoặc y sĩ chuyên khoa y học cổ truyền |
5. | Phòng khám dinh dưỡng | Là bác sĩ chuyên khoa dinh dưỡng hoặc bác sĩ đa khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc bác sĩ y học dự phòng và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc cử nhân chuyên ngành dinh dưỡng, hoặc bác sĩ y học cổ truyền và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc cử nhân y khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc y sỹ và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng |
6. | Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ | Là bác sĩ chuyên khoa phẫu thuật tạo hình hoặc chuyên khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ hoặc chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ |
7. | Phòng khám chuyên khoa nam học | Là bác sĩ chuyên khoa nam học hoặc bác sĩ đa khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa nam học |
8. | Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp | Là bác sĩ chuyên khoa bệnh nghề nghiệp có chứng chỉ hành nghề hoặc bác sĩ đa khoa có chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ đào tạo về bệnh nghề nghiệp |
9. | Phòng xét nghiệm | Là bác sĩ hoặc kỹ thuật viên chuyên ngành xét nghiệm, trình độ đại học trở lên có chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm hoặc cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học đối với người đã được tuyển dụng làm chuyên ngành xét nghiệm trước ngày Nghị định này có hiệu lực và được cấp chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm với chức danh là kỹ thuật viên |
10. | Phòng khám chẩn đoán hình ảnh, Phòng X-Quang | Là bác sĩ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc cử nhân X-Quang trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ hành nghề. |
- Điều kiện về các nhân sự khác làm việc trong phòng khám chuyên khoa
+ Các nhân sự khác ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật làm việc trong phòng khám chuyên khoa phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Căn cứ vào phạm vi hoạt động chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đào tạo và năng lực của nhân sự hành nghề, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa phân công người hành nghề được thực hiện các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản;
+ Đối với kỹ thuật viên xét nghiệm trong phòng khám chuyên khoa: Có trình độ đại học được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp phòng khám chuyên khoa không có bác sĩ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học thì bác sĩ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;
+ Đối với cử nhân X-Quang: Có trình độ đại học được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp phòng khám chuyên khoa không có bác sĩ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sĩ X-Quang thì bác sĩ chỉ định kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;
+ Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh: Các nhân sự khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu và các đối tượng khác), việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó.
2.3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phòng khám chuyên khoa
Để được cấp giấy phép thành lập phòng khám chuyên khoa cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ hoàn chỉnh và nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp giấy phép. Thành phần hồ sơ cụ thể bao gồm
STT | Tài liệu | Số lượng | Quy cách |
1. | Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa | 01 | Bản chính |
2. | Chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa; người phụ trách bộ phận chuyên môn của phòng khám chuyên khoa. | 01 | Bản sao chứng thực |
3. | Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của phòng khám chuyên khoa | 01 | Bản chính |
4. | Danh sách đăng ký người hành nghề tại phòng khám chuyên khoa (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) | 01 | Bản chính |
5. | Tài liệu chứng minh phòng khám chuyên khoa đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức | 01 | Bản chính |
6. | Danh mục chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. | 01 | Bản chính |
7. | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với phòng khám chuyên khoa tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với phòng khám chuyên khoa có vốn đầu tư nước ngoài. Hoặc: Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước. | 01 | Bản sao chứng thực |
8. | Tài liệu khác (nếu có) |
| Bản chính/bản sao |
2.4. Thẩm quyền cấp giấy phép phòng khám chuyên khoa
a) Giám đốc Sở Y tế: có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn do Sở Y tế đó quản lý;
b) Bộ trưởng Bộ Y tế: có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế, bệnh viện tư nhân hoặc thuộc các bộ khác.
2.5. Thủ tục cấp giấy phép phòng khám chuyên khoa
Quy trình cấp giấy phép thành lập phòng khám chuyên khoa được quy định tại Điều 44 Nghị định 109/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (chuẩn bị 01 bộ hồ sơ hoàn chỉnh theo hướng dẫn tại mục 2.3 nêu trên)
b) Bước 2: Nộp hồ sơ:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép phòng khám chuyên khoa tới Sở Y tế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
c) Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ
- Tiếp nhận hồ sơ: Sở Y tế có thẩm quyền tiếp nhận và gửi phiếu tiếp nhận theo quy định tại mẫu số 09 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP hồ sơ cho người đề nghị cấp giấy phép thành lập phòng khám chuyên khoa;
- Thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
Sở Y tế xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung;
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại phòng khám chuyên khoa để cấp giấy phép hoạt động;
- Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
Sở Y tế trả kết quả cho phòng khám chuyên khoa được thẩm định đáp ứng điều kiện;
- Hình minh họa về Giấy phép hoạt động của Phòng khám chuyên khoa
Trên đây là toàn bộ các điều kiện đối với hoạt động và xin cấp phép hoạt động các Phòng khám chuyên khoa theo quy định hiện nay.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Mọi thông tin, xin liên hệ SÀI GÒN ĐẠI TÍN LAW FIRM:
♦ Địa chỉ: Số 169/6D Võ Thị Sáu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
♦ Điện thoại: 028 39 480 939.
♦ Hotline: 0913 655 471 (Luật sư Hải).
♦ Email: tuvan@saigondaitin.com.